Tozinax và một số thông tin cơ bản mà bạn nên chú ý

Tozinax có tác dụng bổ sung sắt trong các trường hợp: bệnh còi xương, chậm tăng trưởng ở trẻ em, phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú, tiêu chảy cấp và mãn tính... Dưới đây là một số thông tin về sản phẩm bạn có thể tham khảo.

Tozinax và một số thông tin cơ bản

1. Thành phần

Kẽm gluconat: 70mg (tương đương 10mg Kẽm)

Tá dược: vđ 1 viên
(Tá dược: lactose Avicel, Aerosil, Mg.stearat, PVP)

Dạng bào chế: Viên nén

Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Tozinax và một số thông tin cơ bản

Tozinax và một số thông tin cơ bản

2. Chỉ định

Bổ sung kẽm trong các trường hợp:

- Bệnh còi xương chậm tăng trưởng ở trẻ em

- phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.

- chế độ ăn kiêng hoặc thiếu cân bằng.

- Nuôi ăn lâu dài qua đường tĩnh mạch

- tiêu chảy cấp và mãn tính

3. Điều trị thiếu kẽm

Thiếu kẽm nhẹ và vừa trong các trường hợp:

- Suy dinh dưỡng

- Rối loạn tiêu hóa: chán ăn chậm tiêu táo bón nhẹ buồn nôn và nôn khi mang thai

- nhiễm trùng tái diễn đường hô hấp tiêu hóa da.

- Khô da, vết thương chậm lành (bỏng, lở loét do nằm lâu)

- Khô Mắt loét giác mạc quáng gà

Thiếu kẽm nặng: được đặc trưng bởi các tổn thương da và niêm mạc điển hình như: viêm ruột viêm da đầu chi, loạn dưỡng móng (móng nhăn, có vệt trắng, chậm mọc), khô mắt, viêm quanh lỗ tự nhiên (âm hộ, hậu môn) tiêu chảy

4. Cách dùng - liều lượng

- Liều bổ sung: Dùng 1/2 đến 2 viên/ ngày tùy từng trường hợp.

- Liều điều trị: 1 - 2 viên/ lần x 3 lần/ ngày tùy theo mức độ thiếu hụt.

- Uống sau khi ăn. Đối với trẻ nhỏ có thể nghiền nát viên thuốc rồi hòa vào nước đường cho trẻ uống.

- Nên giảm liều khi các triệu chứng lâm sàng đã được cải thiện.

5. Chống chỉ định

- quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc

- suy gan thận hay tuyến thượng thận trầm trọng.

- Tiền căn bệnh sỏi thận

6. Thận trọng

- Tránh dùng viên kẽm trong giai đoạn loét dạ dày tiến triển và nôn ói cấp tính.

- Tránh dùng đồng thời với đồng, sắt canxi để tránh xảy ra tương tranh làm giảm hấp thu kẽm. Nên uống cách xa nhau khoảng 2 - 3 giờ.

7. Tương tác thuốc

Hấp thu kẽm có thể giảm khi dùng chung với chế phẩm chứa Sắt, Photpho, Penicilamin, Tetracyclin. Kẽm làm giảm hấp thu đồng.

8. Tác dụng không mong muốn

Có thể gặp các triệu chứng đau bụng khó tiêu buồn nôn nôn mửa tiêu chảy kích thích dạ dàyviêm dạ dày Đặc biệt các triệu chứng này thường gặp hơn khi uống thuốc lúc đói và có thể khắc phục bằng uống trong bữa ăn.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

9. Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Nhu cầu kẽm tăng lên trong thời kỳ mang thai vì vậy thuốc dùng được cho phụ nữ mang thai với liều khuyến cáo không quá 45mg/ ngày nhằm đảm bảo lợi ích tốt nhất cho thai nhi

- Chưa thấy có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc với người mẹ cho con bú nên sử dụng thận trọng.

Thuốc có thể sử dụng cho phụ nữ có thai

Thuốc có thể sử dụng cho phụ nữ có thai

10. Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy

Thuốc không ảnh hưởng gì khi lái xe và vận hành máy.

11. Quá liều và cách xử trí

- Khi uống Kẽm nồng độ cao kéo dài sẽ làm thiếu đồng (do làm giảm hấp thu) gây nên thiếu máu do thiếu hồng cầu và giảm bạch cầu trung tính. Có thể dùng các thuốc tạo chelat (EDTA) để loại trừ kẽm trong huyết thanh.

- Trong ngộ độc cấp tính, muối kẽm bị ăn mòn dần do sự hình thành Kẽm clorua từ acid dạ dày Xử trí bằng cách cho uống sữa cacbonat kiềm hoặc than hoạt tính. Nên tránh dùng biện pháp gây nôn hay rửa dạ dày

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Bảo quản: Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật