Valiera và các thông tin cơ bản về thuốc bạn cần lưu ý

Valiera có công dụng điều trị triệu chứng vận mạch trung bình - nặng, teo âm hộ và âm đạo thời kỳ mãn kinh; Giảm tiết estrogen do thiểu năng sinh dục, cắt buồng trứng hay thiểu năng buồng trứng nguyên phát... Bài viết dưới đây sẽ cung cấp các thông tin cơ bản về thuốc cho bạn đọc.

Thông tin cơ bản về thuốc Valiera

+ Nhà sản xuất: Abbott.

+ Thành phần: estradiol

Valiera là thuốc điều trị triệu chứng vận mạch trung bình - nặng

Valiera là thuốc điều trị triệu chứng vận mạch trung bình - nặng

1. Chỉ định, công dụng

+ Điều trị triệu chứng vận mạch trung bình-nặng, teo âm hộ và âm đạo thời kỳ mãn kinh.

Giảm tiết estrogen do thiểu năng sinh dục cắt buồng trứng hay thiểu năng buồng trứng nguyên phát.

ung thư biểu mô tuyến tiền liệt tiến triển phụ thuộc androgen.

+ Dự phòng loãng xương

2. Liều dùng, hướng dẫn sử dụng

+ Điều trị triệu chứng vận mạch trung bình - nặng, teo âm hộ và âm đạo thời kỳ mãn kinh (bắt đầu dùng liều thấp nhất và chọn phác đồ có thể kiểm soát được triệu chứng và sau đó nên ngừng thuốc sớm nhất có thể, ngưng hoặc giảm liều theo từng khoảng từ 3 - 6 tháng): khởi đầu ½ - 1 viên/ngày tùy mức độ kiểm soát triệu chứng hiện có của bệnh nhân, tăng liều từ từ cho đến liều tối thiểu đạt hiệu quả điều trị và dùng như liều duy trì dùng thuốc theo chu kỳ (uống 3 tuần, ngưng 1 tuần).

+ Giảm tiết estrogen do thiểu năng sinh dục, cắt buồng trứng hay thiểu năng buồng trứng nguyên phát: khởi đầu ½-1 viên/ngày tùy mức độ kiểm soát triệu chứng hiện có của bệnh nhân. Chuẩn độ xác định liều duy trì tối thiểu có hiệu quả.

ung thư biểu mô tuyến tiền liệt tiến triển phụ thuộc androgen: ½ - 1 viên x 3 lần/ngày. Đánh giá hiệu quả bằng xác định lượng phosphatase cũng như sự cải thiện triệu chứng của bệnh nhân.

+ Dự phòng loãng xương (bắt đầu ngay sau khi mãn kinh càng sớm càng tốt): 0.5mg/ngày (½ viên Valiera 1mg/ngày), dùng theo chu kỳ (uống 23 ngày, ngưng 5 ngày). Chỉnh liều nếu cần để kiểm soát triệu chứng hiện có của bệnh nhân. Ngừng liệu pháp thay thế estrogen có thể lặp lại tỷ lệ mất xương tự nhiên.

3. Chống chỉ định

Mẫn cảm với thành phần thuốc Có thai, nghi ngờ có thai chảy máu âm đạo bất thường chưa rõ nguyên nhân. Xác định hoặc nghi ngờ ung thư vú ung thư cổ tử cung hoặc các ung thư khác thuộc phụ khoa. Đã biết hoặc nghi ngờ khối u phụ thuộc estrogen Tiền sử gia đình ung thư phụ khoa viêm tĩnh mạch huyết khối tiến triển bệnh huyết khối tắc mạch bệnh gan thận hoặc tim nặng.

4. Thận trọng

Việc điều trị đồng thời progestin nguy cơ tim mạch, các đánh giá thể chất: trước khi bắt đầu liệu pháp thay thế estrogen, kiểm tra kỹ tiền sử gia đình và bệnh án của bệnh nhân, tính tăng đông máu, tăng lipoprotein có yếu tố gia đình, giữ nước xuất huyết tử cung và chứng đau vú, suy giảm chức năng gan xét nghiệm cận lâm sàng. Sử dụng estrogen cần dựa vào đáp ứng ở mức liều thấp nhất hơn là dựa vào xét nghiệm cận lâm sàng, nguy cơ gây ung thư đột biến gen và ảnh hưởng khả năng sinh sản An toàn và hiệu quả của việc dùng thuốc cho trẻ em chưa được thiết lập.

5. Phản ứng phụ

Thay đổi thời gian hành kinh chảy máu bất thường giữa kỳ kinh, bất thường tốc độ ra kinh; kinh nguyệt nhiều, lốm đốm; tăng kích cỡ u xơ cơ tử cung; nhiễm nấm candida âm đạo; thay đổi lượng dịch tiết của tử cung Căng và sưng to vú buồn nôn nôn đau quặn bụng, đầy hơi; vàng da ứ mật; tăng nguy cơ bệnh túi mật Rám da hoặc da có đồi mồi có thể tồn tại kể cả khi ngưng thuốc; ban đỏ nốt; ban xuất huyết; rụng tóc; rậm lông ở nữ. Tăng độ cong của giác mạc; không dung nạp kính áp tròng Đau đầu đau nửa đầu chóng mặt; ức chế thần kinh; chứng co giật Tăng hoặc giảm cân; giảm dung nạp carbohydrat; làm nặng thêm rối loạn chuyển hóa porphyrin; phù; thay đổi ham muốn tình dục

Một trong những phản ứng phụ khi dùng thuốc là đau quặn bụng

Một trong những phản ứng phụ khi dùng thuốc là đau quặn bụng

6. Tương tác

Glucocorticoid, thuốc chống đông, liệu pháp thay thế hormon tuyến giáp cơ chất angiotensinogen/renin, alpha-1-antitrypsin, ceruloplasmin, ciclosporin.

7. Phân loại (US)/thai kỳ

Mức độ X: Các nghiên cứu trên động vật và con người cho thấy có bất thường thai nhi; hoặc có bằng chứng nguy cơ thai nhi dựa trên kinh nghiệm con người; hoặc cả hai điều này; và nguy cơ của việc sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai rõ ràng cao hơn bất kỳ lợi ích mang lại nào. Chống chỉ định dùng thuốc này ở phụ nữ có thai hoặc có thể có thai.

8. Trình bày, đóng gói

Valiera Viên nén bao phim 2mg : 1 × 30's.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật