Vita C glucose - Thông tin cơ bản và hướng dẫn sử dụng thuốc

Vita C glucose là thuốc với công dụng bổ sung Vitamin C cho cơ thể giúp tăng sức đề kháng. Phòng ngừa và hỗ trợ điều trị các triệu chứng bệnh do thiếu Vitamin C như Scorbut, chảy máu chân răng. Dưới đây là những thông tin cơ bản và hướng dẫn sử dụng thuốc chúng tôi muốn gửi đến bạn đọc.

Thông tin cơ bản và hướng dẫn sử dụng thuốc Vita C glucose

1. Chỉ định

Bổ sung vitamin C cho cơ thể giúp tăng sức đề kháng

Phòng ngừa và hỗ trợ điều trị các triệu chứng bệnh do thiếu vitamin C như Scorbut chảy máu chân răng

Vita C glucose với công dụng bổ sung Vitamin C cho cơ thể

Vita C glucose với công dụng bổ sung Vitamin C cho cơ thể

2. Đóng gói

Hộp 1 túi 24 viên ngậm.

3. Công thức

+ Acid ascorbic (Vitamin C).................................................... 50mg.

+ Glucose monohydrate......................................................... 150mg.

+ Tá dược vừa đủ..................................................................... 1 viên.

(Đường trắng, màu Sunset yellow, màu Tartrazine, màu Erythrosine tinh dầu cam Vanilin, Ethanol 96%, Magnesium stearate, Povidone, Crospovidone).

4. Tính chất

vitamin C là một vitamin tan trong nước, có tính khử mạnh, tham gia vào hầu hết các phản ứng hóa sinh như là chất chống oxy hóa vitamin c có liên quan đến sự thành lập collagen proteoglycan, cấu tạo các chất nền trong nội bào mô xương răng và nội mô mao mạch hoặc sự thay thế mô vitamin C ảnh hưởng trực tiếp lên sự tổng hợp collagen peptid và gián tiếp tác dụng lên sự hydroxy hóa protein

vitamin C không được dự trữ trong cơ thể, nên cần được cung cấp qua thức ăn hàng ngày hoặc các liệu pháp thay thế để duy trì mức độ cần thiết ở các mô. Nếu bị cản trở sự hấp thu hay thiếu cung cấp, Vitamin C rất dễ bị cạn kiệt dẫn đến sự bất thường trong cấu tạo răng cản trở phát triển xương, giảm tính bền thành mạch, mao mạch dễ vỡ và dễ bị nhiễm khuẩn

glucose là đường đơn 6 carbon, có tác dụng cung cấp năng lượng, điều trị chứng hạ đường huyết

5. Chống chỉ định

Dùng Vitamin C liều cao cho:

+ Người bệnh bị thiếu hụt Glucose - 6 - phosphate dehydrogenase.

+ Người có tiền sử sỏi thận tăng oxalate niệu và loạn chuyển hóa oxalate.

+ Người bị bệnh thalassemia.

6. Tác dụng phụ

+ Rối loạn tiêu hóa: nóng rát dạ dày tiêu chảy

+ Tăng oxalate niệu.

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

7. Thận trọng

+ Vitamin C có thể gây kích thích nhẹ, không nên dùng thuốc vào buổi tối.

+ Dùng vitamin C liều cao kéo dài có thể dẫn đến hiện tượng lờn thuốc, do đó khi giảm liều sẽ dẫn đến thiếu hụt vitamin C.

+ Tăng oxalate niệu có thể xảy ra sau khi dùng liều cao vitamin C. Vitamin C có thể gây acid - hóa nước tiểu đôi khi dẫn đến kết tủa urat hoặc cystin, hoặc sỏi oxalate hoặc thuốc trong đường tiết niệu

+ Dùng quá nhiều vitamin C cho phụ nữ có thai có thể làm tăng nhu cầu vitamin C ở trẻ sơ sinh và dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ.

thận trọng khi dùng cho bệnh nhân tiểu đường

8. Thời kỳ mang thai - cho con bú

+ Tránh dùng vitamin C liều cao cho phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.

Nóng rát dạ dày là một tác dụng phụ khi dùng thuốc

Nóng rát dạ dày là một tác dụng phụ khi dùng thuốc

9. Tương tác

+ Dùng đồng thời Vitamin C với aspirin làm tăng bài tiết Vitamin C và giảm bài tiết aspirin

+ Kết hợp Vitamin C và Fluphenazine dẫn đến làm giảm nồng độ Fluphenazine trong huyết tương.

+ Dùng đồng thời tỷ lệ trên 200mg Vitamin C với 30mg sắt nguyên tố làm tăng hấp thu sắt qua đường dạ dày - ruột.

+ Vitamin C liều cao có thể phá hủy vitamin b12

10. Quá liều

+ Triệu chứng: buồn nôn viêm dạ dày tiêu chảy sỏi thận

+ Ngưng dùng thuốc khi có dấu hiệu quá liều. Uống nhiều nước để tăng đào thải Vitamin C qua nước tiểu hoặc gây lợi tiểu bằng truyền dịch có thể có tác dụng sau khi uống liều lớn. Điều trị triệu chứng.

Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.

11. Cách dùng

Ngậm cho tan từ từ trong miệng.

+ Người lớn: 5 - 10 viên/ngày.

+ Trẻ em: 2 - 6 viên/ngày.

12. Hạn dùng và bảo quản

+ Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc hết hạn dùng.

+ Bảo quản: Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ ≤ 30 độ C, tránh ánh sáng.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật