Acezin và những thông tin cơ bản mà bạn nên chú ý khi sử dụng

Acezin là thuốc điều trị triệu chứng các trường hợp dị ứng  hô hấp, ho khan, mất ngủ,... Dưới đây là một số thông tin về Acezin mà bạn cần lưu ý.

Acezin và những thông tin bạn nên chú ý

1. Công thức

Alimemazin tartrat 5 mg

Tá dược vừa đủ 1 viên
(Aerosil tinh bột sắn lactose đường, talc, magnesi stearat, ospray R110).

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

Quy cách đóng goid: Hộp 2 vỉ x 25 viên.

Acezin là thuốc điều trị triệu chứng các trường hợp dị ứng hô hấp, ho khan, mất ngủ... hiệu quả

Acezin là thuốc điều trị triệu chứng các trường hợp dị ứng  hô hấp, ho khan, mất ngủ... hiệu quả

2. Tính chất

Alimemazin là dẫn chất Phenothiazin có tác dụng kháng histamin và kháng serotonin mạnh, Alimemazin cũng có tác dụng an thần, giảm ho chống nôn.

Alimemazin cạnh tranh với histamin tại các thụ thể histamin H1, do đó có tác dụng kháng histamin H1 thuốc đối kháng với phần lớn các tác dụng dược lý của histamin, gồm các chứng mày đay, ngứa. Alimemazin có tác dụng an thần do ức chế enzym histamin N - methyltransferase và do chẹn các thụ thể trung tâm tiết histamin đồng thời với tác dụng trên các thụ thể khác, đặc biệt thụ thể serotoninergic.

Alimemazin còn có tác dụng chống nôn là do ảnh hưởng của thuốc trực tiếp trên vùng trung khu nhạy cảm hoá học của tủy sống hình như do việc chẹn các thụ thể dopaminergic ở vùng này.

Alimemazin được hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá. Sau khi uống 15 - 20 phút thuốc có tác dụng kéo dài 6 - 8 giờ. Thời gian bán thải 3 5 - 4 giờ; liên kết với protein huyết tương là 20 - 30 %. Alimemazin thải trừ qua thận dưới dạng các chất chuyển hóa sulfoxyd (70 - 80%, sau 48 giờ).

3. Chỉ định

Điều trị triệu chứng các trường hợp:

Dị ứng hô hấp (viêm mũi hắt hơi sổ mũi) và ngoài da (mày đay, sẩn ngứa).

Ho khan (ho do dị ứng hoặc kích ứng).

Mất ngủ (thỉnh thoảng hoặc tạm thời) ở người lớn và trẻ em

Nôn thường xuyên ở trẻ em.

4. Chống chỉ định

Quá mẫn cảm với Alimemazin hoặc với các dẫn chất Phenothiazin.

Trẻ em dưới 2 tuổi. Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.

Rối loạn chức năng gan thận động kinh, bệnh Parkinson, thiểu năng tuyến giáp bệnh nhược cơ phì đại tuyến tiền liệt

Tiền sử bị giảm bạch cầu hạt, bệnh glaucome góc đóng.

5. Thận trọng

Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi, đặc biệt khi thời tiết rất nóng hoặc rất lạnh (gây nguy cơ tăng hoặc hạ nhiệt); người cao tuổi dễ bị giảm huyết áp thế đứng.

Thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi

Thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi

Bệnh nhân bị bệnh tim mạch

Lưu ý người lái xe và điều khiển máy móc về nguy cơ gây buồn ngủ

6. Tương tác thuốc

Rượu làm tăng tác dụng an thần của Alimemazin, do đó không uống rượu khi đang dùng thuốc

Tác dụng ức chế thần kinh trung ương, ức chế hô hấp của Alimemazin tăng lên khi phối hợp với thuốc ngủ Barbituric và các thuốc an thần khác. Tác dụng kháng cholinergic của Alimemazin tăng lên khi dùng chung với các thuốc kháng cholinergic khác. Antacid, các thuốc chữa Parkinson, Lithium ngăn cản sự hấp thu Alimemazin.

7. Tác dụng không mong muốn

Buồn ngủ nhức đầu mệt mỏi chóng mặt khô miệng tăng độ nhầy chất tiết phế quản rối loạn điều tiết Mắt táo bón bí tiểu

Hiếm gặp: mất bạch cầu hạt giảm bạch cầu giảm huyết áp tăng nhịp tim viêm gan vàng da do ứ mật, triệu chứng ngoại tháp, giật run Parkinson, bồn chồn, rối loạn trương lực cơ cấp, giảm ngưỡng co giật trong bệnh động kinh

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

8. Quá liều và xử trí

Biểu hiện quá liều: buồn ngủ hoặc mất ý thức hạ huyết áp tăng nhịp tim biến đổi điện tâm đồ, loạn nhịp thất và hạ thân nhiệt Các phản ứng ngoại tháp có thể xảy ra.

Cách xử trí: Nếu phát hiện sớm (trước 6 giờ, sau khi uống quá liều), tốt nhất nên rửa dạ dày Phương pháp gây nôn hầu như không được sử dụng. Có thể dùng than hoạt. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Cần điều trị hỗ trợ trong trường hợp trụy tim mạch loạn nhịp, ức chế thần kinh trung ương nặng.

9. Liều dùng và cách dùng

Điều trị ngắn hạn.

Điều trị dị ứng và ho:

Người lớn: uống 1 - 2 viên x 2 - 4 lần/ ngày.

Trẻ em trên 2 tuổi: Uống 0 5 - 1 mg/ kg thể trọng/ ngày, chia nhiều lần.

Điều trị mất ngủ:

Người lớn: uống 1 - 4 viên trước khi đi ngủ.

Trẻ em trên 2 tuổi: uống 0,25 - 0 5 mg/ kg thể trọng/ ngày, uống trước khi đi ngủ.

Hoặc theo sự chỉ dẫn của Thầy thuốc.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật