Ponstan - Thông tin cơ bản và hướng dẫn sử dụng thuốc

Ponstan là thuốc có công dụng làm giảm các triệu chứng của viêm khớp dạng thấp (bao gồm bệnh Still’s), viêm xương khớp; trong đau bụng kinh nguyên phát... Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ cung cấp các thông tin cơ bản cho bạn đọc.

Thông tin cơ bản và hướng dẫn sử dụng thuốc Ponstan

+ Nhà sản xuất: Pfizer.

+ Nhà phân phối: Phytopharma.

+ Thành phần: Mỗi viên: Acid Mefenamic 500mg

Ponstan là thuốc giúp làm giảm triệu chứng của viêm khớp dạng thấp

Ponstan là thuốc giúp làm giảm triệu chứng của viêm khớp dạng thấp

1. Chỉ định, công dụng

Làm giảm các triệu chứng của viêm khớp dạng thấp (bao gồm bệnh Still’s) viêm xương khớp; trong đau bụng kinh nguyên phát giảm đau bao gồm đau cơ đau do chấn thương đau răng nhức đầu do nhiều căn nguyên, đau sau phẫu thuật và thời kỳ hậu sản; trong đau bụng kinh rong kinh

2. Liều dùng, hướng dẫn sử dụng

+ Sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất. Đau nhẹ - vừa/viêm khớp dạng thấp/viêm xương khớp ở người lớn và thiếu niên > 14t.: 500mg x 3 lần/ngày.

+ Đau bụng kinh: 500mg x 3 lần/ngày, uống khi bị đau bụng và tiếp tục nếu triệu chứng vẫn tiếp diễn, theo chỉ dẫn của bác sỹ.

+ Rong kinh: 500mg x 3 lần/ngày, uống khi có kinh và các triệu chứng kèm theo, tiếp tục dùng theo chỉ dẫn của bác sỹ.

3. Quá liều

Nếu gặp quá liều do tình cờ sử dụng, cần làm rỗng dạ dày ngay bằng cách gây nôn hoặc rửa dạ dày tiếp theo là cho dùng than hoạt tính. Cần theo dõi và hỗ trợ cho các chức phận sống. Thẩm tách máu ít có giá trị vì acid mefenamic và các chất chuyển hóa của nó liên kết chặt với protein huyết tương .

Co giật suy thận cấp hôn mê tình trạng lú lẫn chóng mặt ảo giác đã được báo khi dùng quá liều acid mefenamic. Quá liều đã dẫn đến tử vong.

4. Cách dùng

Dùng cùng thức ăn nếu bị kích ứng đường tiêu hóa.

5. Chống chỉ định

+ Chống chỉ định dùng acid mefenamic cho người mẫn cảm với acid mefenamic hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

+ Vì có thể xảy ra nhạy cảm chéo với aspirin và các thuốc chống viêm phi steroid khác, không nên dùng acid mefenamic cho bệnh nhân đã bị các triệu chứng của co thắt phế quản viêm mũi dị ứng hoặc mày đay do các thuốc này.

+ Chống chỉ định acid mefenamic cho bệnh nhân bị loét tiến triển hoặc viêm mãn tính ở đường tiêu hóa trên hoặc dưới và không dùng acid mefenamic cho bệnh nhân đã bị bệnh thận trước đó.

+ Điều trị đau trong phẫu thuật bắc cầu động mạch vành (CABG).

+ Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận nặng.

+ Bệnh nhân suy tim nặng.

6. Thận trọng

Sử dụng cùng NSAIDs. Bệnh nhân có tiền sử bệnh tim; bị tổn thương chức năng tim mạch hoặc bệnh dễ dẫn đến tổn thương tim mạch hoặc bị nặng thêm do tình trạng giữ nước; suy tim sung huyết; tăng HA. Bệnh nhân suy thận rõ ràng. Người cao tuổi, có sức khỏe yếu. Phụ nữ có thai: chỉ dùng khi lợi ích vượt hẳn nguy cơ, cho con bú: không nên dùng.

Chống chỉ định với bệnh nhân suy tim nặng

Chống chỉ định với bệnh nhân suy tim nặng

7. Phản ứng phụ

Tăng nguy cơ nghẽn tim mạch nghiêm trọng nhồi máu cơ tim đột quỵ có thể dẫn đến tử vong cùng với thời gian điều trị; làm khởi phát cơn tăng HA mới, hoặc nặng thêm bệnh tăng HA, làm tăng tỉ lệ biến cố tim mạch; gây biến cố nghiêm trọng trên đường tiêu hóa (viêm chảy máu loét và thủng dạ dày ruột non ruột già có thể dẫn đến tử vong); gây viêm thận khe, viêm tiểu cầu thận hoại tử nhú và h/c thận hư; tăng giá trị ngưỡng của chỉ số chức năng gan Nếu bị tiêu chảy: giảm liều hoặc tạm ngừng thuốc Phản ứng nghiêm trọng trên da bao gồm viêm da tróc vẩy, h/c Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc. Tăng nguy cơ xuất huyết đường tiêu hóa.

8. Tương tác

Acid mefenamic có thể làm tăng đáp ứng với thuốc chống đông đường uống (theo dõi thời gian prothrombin), làm giảm hiệu quả của thuốc lợi tiểu và thuốc điều trị tăng HA khác, làm thay đổi tác dụng của thuốc hạ đường huyết đường uống hoặc insulin; làm tăng nồng độ lithium trong huyết tương và làm giảm độ thanh thải lithium tại thận (theo dõi dấu hiệu nhiễm độc lithium); làm tăng nồng độ methotrexate trong huyết tương; làm tăng nguy cơ nhiễm độc thận khi dùng cùng tacrolimus ACEI, thuốc kháng thụ thể angiotensin II: có thể tăng gây hại thận, gây suy thận cấp nhưng thường có hồi phục. Corticosteroid: tăng nguy cơ loét hoặc xuất huyết tiêu hóa

9. Phân loại (US)/thai kỳ

C, D (trong 3 tháng cuối hoặc khi gần chuyển dạ).

10. Trình bày, đóng gói

Viên nén bao phim: hộp 10 vỉ x 10 viên.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật