Arcoxia và một số thông tin cơ bản mà bạn nên chú ý

Arcoxia được sử dụng để điều trị cấp/mạn tính các dấu hiệu và triệu chứng thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp, và viêm khớp Gút cấp tính... 

Arcoxia và một số thông tin cơ bản

1. Thành phần

Etoricoxib.

2. Chỉ định/Công dụng

Điều trị cấp/mạn tính các dấu hiệu và triệu chứng thoái hóa khớp viêm khớp dạng thấp viêm cột sống dính khớp viêm khớp Gút cấp tính Điều trị các cơn đau cấp tính bao gồm đau bụng kinh nguyên phát Điều trị ngắn hạn các cơn đau vừa liên quan phẫu thuật răng

Arcoxia và một số thông tin cơ bản

Arcoxia và một số thông tin cơ bản

Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng Thoái hóa khớp: 30 mg hoặc 60 mg ngày 1 lần viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp: Tối đa 90 mg ngày 1 lần. Đau vừa sau phẫu thuật nha khoa: Không quá 90 mg ngày 1 lần, tối đa 3 ngày viêm khớp gút cấp tính: Không quá 120 mg ngày 1 lần, tối đa 8 ngày. Đau cấp tính đau bụng kinh nguyên phát: Không quá 120 mg ngày 1 lần, tối đa 8 ngày. Bệnh nhân suy gan: Child-Pugh 5-6: không quá 60 mg ngày 1 lần; Child - Pugh 7 - 9: giảm liều, không quá 60 mg 2 ngày 1 lần, có thể 30 mg ngày 1 lần; suy thận: ClCr ≥ 30mL/phút: không cần chỉnh liều. Không cần chỉnh liều theo tuổi/giới tính/chủng tộc.

3. Cách dùng

Có thể dùng lúc đói hoặc no: Dùng cùng/không cùng với thức ăn.

Chống chỉ định Mẫn cảm với thành phần thuốc Tiền sử hen, mề đay dị ứng aspirin/NSAIDs suy tim sung huyết (NYHA II-IV). Tăng HA liên tục > 140/90mmHg chưa được kiểm soát đầy đủ bệnh tim thiếu máu cục bộ bệnh động mạch ngoại biên và/hoặc bệnh mạch máu não đã được xác định (bao gồm mới phẫu thuật ghép bắc cầu động mạch vành hoặc tạo hình mạch máu). Child-Pugh ≥ 10 hoặc albumin huyết thanh < 25g/L. Loét dạ dày-tá tràng hoạt động chảy máu tiêu hóa Bệnh thận tiến triển nặng, ClCr < 30mL/phút. Phụ nữ có thai, cho con bú trẻ em < 16t. Không nên sử dụng ARCOXIA như liệu pháp kết hợp với NSAID khác.

4. Quá liều

Trong trường hợp quá liều, điều hợp lý là nên áp dụng các biện pháp hỗ trợ thường dùng, như loại bỏ chất chưa kịp hấp thu khỏi đường tiêu hóa, theo dõi trên lâm sàng, và trị liệu nâng đỡ, nếu cần.

Không thể loại bỏ etoricoxib bằng thẩm phân máu, vẫn chưa biết rõ có thể dùng thẩm phân phúc mạc để loại bỏ etoricoxib hay không.

5. Thận Trọng

Vì nguy cơ tim mạch tăng theo liều và thời gian dùng chất ức chế chọn lọc COX-2, nên dùng thuốc thời gian ngắn nhất với liều thấp nhất có hiệu quả. Chất ức chế chọn lọc COX-2 không thay thế aspirin trong dự phòng tim mạch vì không có tác dụng trên tiểu cầu Bệnh nhân có nguy cơ tim mạch rõ (tăng HA, tăng lipid máu đái tháo đường hút thuốc dùng cùng lúc acid acetylsalicylic), có tình trạng mất nước đáng kể (bù nước trước khi sử dụng); tiền sử thủng, loét và xuất huyết tiêu hóa; > 65t., từng có cơn hen cấp, bị mề đay viêm mũi trước đó do cảm ứng thuốc nhóm salicylates hoặc chất ức chế cyclooxygenase không chọn lọc, đang điều trị bệnh nhiễm trùng

Theo dõi giữ nước, phù, tăng HA ở người đã có sẵn tình trạng giữ nước, tăng HA suy tim Giám sát chức năng thận ở bệnh nhân giảm chức năng thận suy tim mất bù xơ gan đáng kể từ trước. Có thai: dùng trong 2 quý đầu nếu lợi ích vượt trội nguy cơ. Cho con bú: ngưng thuốc hoặc ngưng cho bú. Trẻ em: chưa xác lập tính an toàn và hiệu quả.

6. Phản ứng phụ

Giảm tiểu cầu Phản ứng quá mẫn phản ứng phản vệ/giả phản vệ bao gồm sốc. Tăng K huyết. Lo lắng mất ngủ lẫn lộn, ảo giác trầm cảm bồn chồn. Rối loạn vị giác ngủ gà Nhìn mờ suy tim sung huyết, hồi hộp/đánh trống ngực đau thắt ngực nhịp tim nhanh. Cơn tăng HA kịch phát. Co thắt phế quản

Đau bụng là phản ứng phụ của thuốc

Đau bụng là phản ứng phụ của thuốc

Đau bụng loét miệng loét đường tiêu hóa bao gồm thủng và xuất huyết, nôn tiêu chảy viêm gan chứng vàng da tăng AST/ALT phù mạch ngứa, ban đỏ phát ban h/c Stevens-Johnson hoại tử biểu bì nhiễm độc, mề đay.

7. Tương tác

Warfarin, rifampin, methotrexate thuốc lợi tiểu ức chế men chuyển hay thuốc đối kháng angiotensin II, lithium aspirin viên uống tránh thai trị liệu thay thế hormon

Phân loại MIMS Thuốc kháng viêm không steroid [Nonsteroidal Anti-Inflammatory Drugs (NSAIDs)]

Phân loại ATC M01AH05 - etoricoxib ; Belongs to the class of non-steroidal antiinflammatory and antirheumatic products, coxibs.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật