Betaloc - thuốc điều trị đau thắt ngực, rối loạn nhịp tim

Betaloc có tác dụng điều trị đau thắt ngực, rối loạn nhịp tim (nhịp nhanh trên thất), dự phòng đau nửa đầu... Dưới đây là một số thông tin về sản phẩm bạn có thể tham khảo.

Betaloc và một số thông tin cơ bản

1. Thành phần

Metoprolol tartrate.

2. Chỉ định/Công dụng

Liệt kê ở LD.

Betaloc và một số thông tin cơ bản

Betaloc và một số thông tin cơ bản

3. Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng

Tăng HA 100 - 200 mg/ngày dùng 1 lần buổi sáng hoặc chia 2 lần (sáng tối)Đau thắt ngực rối loạn nhịp tim (nhịp nhanh trên thất)dự phòng đau nửa đầu 100 - 200 mg/ngày chia 2 lần (sáng, tối).

Điều trị duy trì sau nhồi máu cơ tim 200 mg/ngày, chia 2 lần (sáng, tối) cường giáp 150 - 200 mg/ngày chia 3 - 4 lần. Rối loạn chức năng tim kèm đánh trống ngực 100 mg, ngày 1 lần buổi sáng, có thể tăng đến 200 mg suy thận suy gan người cao tuổi: không cần chỉnh liều.

Trẻ em: chưa có kinh nghiệm.

4. Cách dùng

Nên dùng lúc bụng đói: Nên uống lúc đói.

5. Chống chỉ định

Quá mẫn với thành phần thuốc hoặc thuốc ức chế thụ thể β khác.

Blốc nhĩ thất độ 2 - 3 suy tim mất bù không ổn định, điều trị liên tục hoặc ngắt quãng với thuốc tăng co bóp cơ tim loại chủ vận thụ thể β, chậm nhịp xoang rõ trên lâm sàng, h/c suy nút xoang (trừ khi có đặt máy tạo nhịp tim dài hạn), sốc tim rối loạn tuần hoàn động mạch ngoại vi nặng.

Nghi ngờ nhồi máu cơ tim cấp có nhịp tim < 45 lần/phút, khoảng PQ > 0,24 giây hoặc HA tâm thu < 100mmHg.

6. Thận Trọng

Không dùng chung với các thuốc chẹn kênh canxi loại verapamil dùng đường tĩnh mạch Suy tim: cần điều trị mất bù trước & trong khi dùng metoprolol. U tế bào ưa crôm: nên dùng ức chế α kèm theo.

Không nên ngưng điều trị thuốc ức chế beta ở bệnh nhân sắp phẫu thuật, nên tránh khởi đầu ngay với metoprolol liều cao cho bệnh nhân sắp phẫu thuật ngoài tim (non-cardiac surgery) hen suyễn thiếu máu cơ tim cục bộ Tránh ngưng thuốc đột ngột. Có thai & cho con bú.

 

7. Tương tác

Chất kích ứng hoặc ức chế men CYP2D6: chống loạn nhịp, kháng histamin đối kháng thụ thể histamin - 2, chống trầm cảm an thần và ức chế COX-2. Rifampicin rượu hydralazin thuốc ức chế hạch giao cảm, chẹn β, IMAO, clonidin, chẹn Ca digitalis glycosid, thuốc mê đường thở indomethacin thuốc ức chế men tổng hợp prostaglandin Adrenalin. Thuốc trị tiểu đường dạng uống.

8. Phản ứng phụ

Rất thường gặp: mệt mỏi

Thường gặp: chậm nhịp tim, rối loạn tư thế (rất hiếm: ngất), lạnh tay chân và đánh trống ngực choáng váng nhức đầu buồn nôn đau bụng tiêu chảy táo bón khó thở khi gắng sức.

Ít gặp: các triệu chứng suy tim tăng thoáng qua sốc tim ở những bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim cấp, blốc nhĩ thất độ I, phù đau vùng trước tim dị cảm vọp bẻ, nôn tăng cân trầm cảm mất tập trung ngủ gà hoặc mất ngủ ác mộng co thắt phế quản nổi ban (dạng mày đay, dạng vẩy nến và sang thương loạn dưỡng da) tăng tiết mồ hôi

Hiếm gặp: khô miệng bất thường xét nghiệm chức năng gan bồn chồn, lo lắng, rối loạn chức năng sinh dục/bất lực viêm mũi rối loạn thị giác, khô &/hoặc kích ứng Mắt viêm kết mạc rụng tóc rối loạn dẫn truyền cơ tim rối loạn nhịp tim

Mệt mỏi là tác dụng phụ của thuốc

Mệt mỏi là tác dụng phụ của thuốc

9. Phân loại MIMS

Thuốc chẹn thụ thể bêta [Beta - Blockers]

10. Phân loại ATC

C07AB02 - metoprolol ; Belongs to the class of selective beta-blocking agents. Used in the treatment of cardiovascular diseases.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật