Hapacol đau nhức và một số thông tin về thuốc bạn nên chú ý

Hapacol đau nhức có tác dụng giảm đau, kháng viêm trong các trường hợp đau cơ khớp do chấn thương, thấp khớp... hiệu quả. Dưới đây là một số thông tn về thuôc bạn có thể tham khảo.

Hapacol đau nhức và một số thông tin về thuốc

1. Công thức

Paracetamol .................................. 325 mg

Ibuprofen ...................................... 200 mg

Tá dược vừa đủ 1 viên
(Lactose tinh bột màu cam E110, sodium starch glycolat, talc, aerosil, magnesi stearat, PVP K30).

Dạng bào chế: Viên nén.

Quy cách đóng gói: Hộp 25 vỉ x 10 viên hộp 10 vỉ x 5 viên, chai 200 viên.

Hapacol đau nhức có tác dụng giảm đau, kháng viêm hiệu quả

Hapacol đau nhức có tác dụng giảm đau, kháng viêm hiệu quả

2. Tính chất

Hapacol đau nhức là thuốc giảm đau kháng viêm được kết hợp từ 2 hoạt chất:

Paracetamol là thuốc giảm đau - hạ sốt bằng cách tác động lên trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, làm giảm đau bằng cách nâng ngưỡng chịu đau lên. Ibuprofen là thuốc chống viêm không steroid, có tác dụng giảm đau chống viêm do ức chế sự tổng hợp hoặc sự phóng thích prostaglandin

Sự kết hợp liều lượng hợp lý của Ibuprofen và paracetamol trong Hapacol đau nhức cho tác dụng giảm đau mạnh hơn và sử dụng an toàn hơn so với khi sử dụng hai viên riêng rẽ.

3. Chỉ định

Hapacol đau nhức có tác dụng giảm đau, kháng viêm trong các trường hợp đau cơ khớp do chấn thương thấp khớp viêm thần kinh như đau lưng vẹo cổ bong gân căng cơ quá mức gãy xương trật khớp, đau sau giải phẫu...

Điều trị cảm sốt nhức đầu đau răng đau bụng kinh đau nhức cơ quan vận động...

4. Chống chỉ định

Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.

Các trường hợp: thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase; suy gan suy thận nặng, loét dạ dày-tá tràng tiến triển, người bệnh hen suyễn rối loạn chảy máu.

Phụ nữ có thai trong 3 tháng cuối.

Trẻ em dưới 12 tuổi.

5. Thận trọng

Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của Paracetamol.

Cần thận trọng khi dùng Ibuprofen đối với người cao tuổi. Ibuprofen ức chế kết tụ tiểu cầu nên có thể làm cho thời gian chảy máu kéo dài.

Phụ nữ có thai phụ nữ đang cho con bú.

6. Tương tác thuốc

Uống dài ngày liều cao Paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của Coumarin và dẫn chất Indandion.

Thuốc chống co giật (Phenytoin, Barbiturat, Carbamazepin), Isoniazid làm tăng tính độc hại gan của Paracetamol.

Ibuprofen làm tăng tác dụng phụ của kháng sinh nhóm Quinolon lên hệ thần kinh trung ương làm tăng độc tính của Methotrexat và Digoxin. Dùng chung với thuốc kháng viêm không steroid khác làm tăng nguy cơ chảy máuviêm loét dạ dày tá tràng

7. Tác dụng không mong muốn

Phản ứng phụ khi dùng thuốc hiếm khi xảy ra. Các phản ứng phụ thường gặp của Ibuprofen: rối loạn tiêu hóa như buồn nôn nôn khó tiêu đau dạ dày đau thượng vị xuất huyết tiêu hóa nhức đầu chóng mặt

Chóng mặt là một phản ứng phụ của thuốc

Chóng mặt là một phản ứng phụ của thuốc

Paracetamol đôi khi có gây dị ứng ban da, nôn buồn nôn, một vài trường hợp có thể giảm toàn thể huyết cầu giảm bạch cầu thiếu máu có thể gây suy gan (do hủy tế bào gan) khi dùng liều cao, kéo dài.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

8. Quá liều và xử trí

Ngộ độc do quá liều Paracetamol do dùng một liều độc duy nhất hoặc do uống lặp lại liều lớn paracetamol (7 5 - 10 g mỗi ngày, trong 1 - 2 ngày) hoặc do uống thuốc dài ngày.

Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất và có thể gây tử vong Biểu hiện của quá liều Paracetamol: buồn nôn nôn đau bụng triệu chứng xanh tím da niêm mạcmóng tay

Điều trị gồm có súc rửa dạ dày; N - acetylcystein là thuốc giải độc hiệu quả nếu được bắt đầu trong vòng 10 - 12 giờ sau khi uống quá liều, vẫn đem lại lợi ích nếu được điều trị trong vòng 24 giờ.

Vì Ibuprofen là thuốc gây toan hóa và đào thải qua nước tiểu nên có thể truyền dịch kiềm và lợi tiểu.

9. Liều dùng và cách dùng

Uống thuốc sau bữa ăn.

Người lớn: uống 1 - 2 viên x 2 - 3 lần/ ngày. Không quá 12 viên/ ngày.

Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Điều kiện bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 300C.

Tiêu chuẩn: TCCS.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật