Mekodecol - Các thông tin cơ bản và hướng dẫn sử dụng

Mekodecol là thuốc được chỉ định điều trị triệu chứng sốt kèm theo nghẹt mũi, sổ mũi, hắt hơi, chảy nước mắt khi bị cảm hoặc viêm mũi, viêm xoang... Dưới đây là những thông tin cơ bản về thuốc bạn cần chú ý.

Thông tin và hướng dẫn sử dụng thuốc Mekodecol

1. Chỉ định

Điều trị triệu chứng sốt kèm theo nghẹt mũi sổ mũi hắt hơi chảy nước Mắt khi bị cảm hoặc viêm mũi viêm xoang

Mekodecol là thuốc điều trị triệu chứng sốt kèm nghẹt mũi, sổ mũi

Mekodecol là thuốc điều trị triệu chứng sốt kèm nghẹt mũi, sổ mũi

2. Đóng gói

Vỉ 10 viên nén. Hộp 20 vỉ.

3. Công thức

+ Paracetamol........................................... 400mg.

+ Chlorpheniramine maleate 2mg

+ Tá dược vừa đủ............................................ 1 viên.

(Tinh bột sắn lactose màu Tartrazine, Povidone, Magnesium stearate)

4. Tính chất

Paracetamolthuốc giảm đau hạ sốt không gây nghiện thuốc có tác dụng do làm tăng ngưỡng chịu đau ở các chứng nhức đầu đau cơ đau khớp và làm giảm các triệu chứng khó chịu khi bị cảm cúm Thuốc tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên.

+ Chlorpheniramine maleate là thuốc kháng histamin do ức chế cạnh tranh thụ thể H1, làm giảm sự tiết nước mũi và chất nhầy ở đường hô hấp trên.

+ Sự phối hợp của paracetamol và Chlorpheniramine maleate làm giảm nhanh triệu chứng sổ mũi khi bị cảm hoặc viêm mũi viêm xoang

5. Chống chỉ định

+ Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.

+ Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim phổi thận suy gan

+ Người bệnh thiếu hụt glucose - 6 - phosphate dehydrogenase.

+ Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt Glaucom góc hẹp, cơn hen cấp, tắc cổ bàng quang loét dạ dày chít, tắc môn vị - tá tràng.

trẻ sơ sinh và trẻ sinh thiếu tháng.

6. Tác dụng phụ

+ Hiếm gặp các tai biến dị ứng như ban đỏ, nổi mề đay, đôi khi làm giảm tiểu cầu Ngưng dùng thuốc khi thấy xuất hiện các biểu hiện này.

+ Dùng liều cao và kéo dài có thể gây tổn thương ở gan

+ Có thể gây buồn ngủ khô miệng đau đầu chóng mặt buồn nôn do tác dụng của Chlorpheniramine.

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

7. Thận trọng

paracetamol có thể gây các phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven - Jonhson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

+ Tránh uống rượu khi dùng thuốc

+ Thận trọng khi sử dụng Paracetamol cho người bệnh thiếu máu từ trước.

+ Thuốc có chứa Paracetamol, không được dùng cùng lúc với bất kỳ thuốc nào khác có chứa Paracetamol.

+ Lưu ý khi lái xe và vận hành máy vì thuốc có thể gây buồn ngủ

8. Thời kỳ mang thai - cho con bú

+ Phụ nữ mang thai: chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết.

+ Phụ nữ cho con bú: cần cân nhắc không cho con bú hoặc không dùng thuốc, tùy thuộc mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.

9. Tương tác

+ Isoniazid, rượu, các thuốc chống co giật (Phenytoin, Barbiturate, Carbamazepine) có thể làm gia tăng nguy cơ độc gan gây bởi Paracetamol.

+ Dùng chung Phenothiazine với Paracetamol có thể dẫn đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng.

metoclopramide có thể làm gia tăng sự hấp thu của Paracetamol.

+ Ethanol, các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của Chlorpheniramine.

+ Chlorpheniramine ức chế chuyển hóa Phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc Phenytoin.

+ Các thuốc ức chế monoamin oxydase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết Acetylcholine của thuốc kháng histamine.

Tránh uống rượu khi dùng thuốc

Tránh uống rượu khi dùng thuốc

10. Quá liều và cách xử trí

+ Quá liều Paracetamol có thể do dùng một liều cao duy nhất, hoặc do uống lặp lại liều cao Paracetamol (7 5 - 10g mỗi ngày, trong 1 - 2 ngày), hoặc do uống thuốc dài ngày hoại tử gan là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong buồn nôn nôn và đau bụng thường xảy ra trong vòng 2 - 3 giờ sau khi uống liều cao của thuốc. Quá liều Chlorpheniramine gây kích thích hệ thần kinh trung ương động kinh co giật ngừng thở (liều gây chết của Chlorpheniramine khoảng 25 - 50mg/kg thể trọng).

- Xử lý:

+ Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống và điều trị hỗ trợ tích cực.

+ Sử dụng thuốc giải độc: N - acetylcysteine, Methionine, gây nôn bằng sirô ipecacuanha.

+ Ngoài ra có thể dùng than hoạt và/hoặc thuốc tẩy muối để làm giảm hấp thu.

+ Có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch Diazepam hoặc Phenytoin.

11. Cách dùng

+ Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 1 - 2 viên/lần, ngày 3 lần. Không quá 6 viên/ngày.

+ Trẻ em trên 6 - 12 tuổi: uống 1/2 - 1 viên/lần, ngày 2 - 4 lần. Không quá 4 viên/ngày.

+ Trẻ em từ 3 - 6 tuổi: uống 1/2 viên/lần, ngày 2 - 4 lần. Không quá 2 viên/ngày.

+ Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc. Khoảng cách giữa các lần dùng thuốc tối thiểu là 4 giờ.

12. Hạn dùng và bảo quản

+ Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc hết hạn dùng.

+ Bảo quản: Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ ≤ 30 độ C, tránh ánh sáng.

+ Tiêu chuẩn: DĐVN IV.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật