Nexium Inj - thành phần và hướng dẫn sử dụng của sản phẩm

Nexium Inj có tác dụng điều trị kháng tiết dịch vị khi liệu pháp uống không thích hợp, viêm thực quản trào ngược, phòng loét dạ dày... Dưới đây là một số thông tin về sản phẩm bạn có thể tham khảo.

Nexium Inj và một số thông tin cơ bản

1. Thành phần

Esomeprazole.

2. Chỉ định/Công dụng

Xem ở LD.

Nexium Inj và một số thông tin cơ bản

Nexium Inj và một số thông tin cơ bản

3. Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng

Điều trị kháng tiết dịch vị khi liệu pháp uống không thích hợp: 20 - 40 mg 1 lần/ngày viêm thực quản trào ngược: 40 mg1 lần/ngàyTriệu chứng bệnh trào ngược: 20 mg, 1 lần/ngày. Loét dạ dày do dùng NSAID: 20 mg, 1 lần/ngày. Dự phòng loét dạ dày & tá tràng do dùng NSAID ở bệnh nhân có nguy cơ: 20 mg, 1 lần/ngày.

Phòng tái xuất huyết do loét dạ dày hay loét tá tràng: Sau điều trị nội soi xuất huyết cấp tính, truyền liều cao 80 mg trong khoảng 30 phút, tiếp theo truyền tĩnh mạch liên tục 8 mg/giờ trong 3 ngày (72 giờ). Sau giai đoạn điều trị bằng đường tĩnh mạch, nên tiếp tục điều trị kháng tiết axít bằng dạng uống.

Trẻ em và trẻ vị thành niên 1-18t.: Điều trị kháng tiết dịch vị khi liệu pháp uống không thích hợp. Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược: 1-11t.: cân nặng < 20kg: 10 mg 1 lần/ngày, cân nặng ≥ 20kg: 10 mg hoặc 20 mg 1 lần/ngày; 12-18t.: 40 mg 1 lần/ngày. Điều trị triệu chứng của GERD: 1-11t.: 10 mg 1 lần/ngày; 12-18t.: 20 mg 1 lần/ngày.

Người cao tuổi; người suy thận suy gan nhẹ đến trung bình: không chỉnh liều. Người suy gan nặng: GERD: tối đa 20 mg/ngày.

Loét xuất huyết: khởi đầu truyền liều cao 80 mg, tiếp theo truyền tĩnh mạch liên tục 4 mg/giờ trong 71 5 giờ.

4. Chống chỉ định

Tiền sử quá mẫn với esomeprazole hoặc nhóm benzimidazoles hoặc thành phần thuốc Không nên dùng đồng thời với nelfinavir.

5. Thận Trọng

Nên loại trừ bệnh lý ác tính trước khi dùng thuốc Không khuyến cáo dùng đồng thời với atazanavir, clopidogel. Có thể làm giảm hấp thu vit B12, cân nhắc trên bệnh nhân giảm dự trữ hoặc có nguy cơ giảm hấp thu vit B12 khi điều trị kéo dài. Có thể gây hạ magnesi huyết khi sử dụng kéo dài hoặc dùng kèm digoxin hoặc chế phẩm gây hạ magnesi khác.

Liều cao kéo dài có thể làm tăng nhẹ nguy cơ gãy xương hông, xương cổ tay cột sống Tạm ngừng điều trị bằng esomeprazole ít nhất 5 ngày trước khi định lượng CgA. Khi dùng thuốc có thể làm tăng nhẹ nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa do Salmonella và Campylobacter. Phụ nữ có thai: thận trọng. Phụ nữ cho con bú: không nên dùng.

6. Phản ứng phụ

Thường gặp: nhức đầu đau bụng táo bón tiêu chảy đầy bụng buồn nôn/nôn, phản ứng tại chỗ tiêm/tiêm truyền.

Ít gặp: phù ngoại biên mất ngủ choáng váng dị cảm ngủ gà chóng mặt khô miệng tăng men gan viêm da ngứa, nổi mẩn, mề đay; gãy xương hông, xương cổ tay và cột sống.

Hiếm gặp: giảm bạch cầu giảm tiểu cầu phản ứng quá mẫn (sốt phù mạch phản ứng phản vệ/sốc phản vệ), giảm natri máu, kích động lú lẫn trầm cảm rối loạn vị giác nhìn mờ, co thắt phế quản viêm miệng nhiễm Candida đường tiêu hóa viêm gan có hoặc không vàng da hói đầu nhạy cảm với ánh sáng đau khớp đau cơ khó ở tăng tiết mồ hôi

Rất hiếm gặp: mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu, nóng nảy, ảo giác suy gan bệnh não ở bệnh nhân đã có bệnh gan hồng ban đa dạng h/c Stevens-Johnson hoại tử biểu bì gây độc yếu cơ viêm thận kẽ đã có báo cáo về suy thận đi kèm trên một số bệnh nhân, nữ hóa tuyến vú.

Chưa biết: giảm magnesi huyết, có thể dẫn đến giảm canxi huyết và kali huyết viêm đại tràng vi thể.

Tiêu chảy là phản ứng phụ của thuốc

Tiêu chảy là phản ứng phụ của thuốc

7. Tương tác

Ketoconazole, itraconazole, digoxin, nelfinavir, erlotinib, atazanavir, atazanavir+rinotavir, saquinavir+rinotavir, diazepam, citalopram, imipramine, clomipramine, phenytoin, voriconazole, warfarin và dẫn xuất khác của coumarin, cilostazol, cisapride, clopidogrel tacrolimus methotrexate Clarithromycin rifampicin, cỏ St. John's thuốc hấp thu phụ thuộc pH, thuốc chuyển hóa qua men CYP2C19 và/hoặc CYP3A4.

8. Phân loại MIMS

Thuốc kháng acid, chống trào ngược & chống loét [Antacids, Antireflux Agents & Antiulcerants]

9. Phân loại ATC

A02BC05 - esomeprazole ; Belongs to the class of proton pump inhibitors. Used in the treatment of peptic ulcer and gastro-oesophageal reflux disease (GERD).

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật