Thuốc Tadalafil Stada 5mg và một số thông tin cơ bản

Tadalafil Stada 5mg là thuốc điều trị rối loạn cương dương ở nam giới trưởng thành. Thuốc chỉ có tác dụng khi có sự kích thích tình dục. Ngoài ra, thuốc điều trị các dấu hiệu và triệu chứng của tăng sản lành tính tuyến tiền liệt ở nam giới trưởng thành. Dưới đây là những thông tin cơ bản về thuốc dành cho bạn đọc.

Thông tin cơ bản của thuốc Tadalafil Stada 5mg

1. Thành phần:

Mỗi viên nén bao phim chứa:

Tadalafil .......................................... 5mg

Tá dược vừa đủ ................................ 1 viên.

Tadalafil Stada 5mg là thuốc điều trị rối loạn cương dương

Tadalafil Stada 5mg là thuốc điều trị rối loạn cương dương

2. Chỉ định:

Điều trị rối loạn cương dương ở nam giới trưởng thành thuốc chỉ có tác dụng khi có sự kích thích tình dục

+ Điều trị các dấu hiệu và triệu chứng của tăng sản lành tính tuyến tiền liệt ở nam giới trưởng thành.

3. Liều lượng và cách dùng:

Tadalafil Stada 5mg được dùng bằng đường uống và không phụ thuộc vào bữa ăn.

- Rối loạn cương dương ở nam giới trưởng thành

+ Liều khuyến cáo là 10mg, dùng trước khi dự định quan hệ tình dục Ở những bệnh nhân dùng liều tadalafil 10mg không mang lại hiệu quả thỏa đáng, có thể dùng thử liều 20mg. Nên dùng thuốc ít nhất 30 phút trước khi quan hệ tình dục

+ Tần suất sử dụng tối đa là 1 lần/ ngày.

+ Liều tadalafil 10mg và 20mg được dùng trước khi dự định quan hệ tình dục và khuyến cáo không dùng liên tục mỗi ngày.

+ Ở những bệnh nhân dự định dùng tadalafil thường xuyên (ít nhất 2 lần/ tuần), chế độ 1 lần/ ngày với liều tadalafil thấp nhất có thể được coi là thích hợp, tùy thuộc vào sự lựa chọn của bệnh nhân và đánh giá của bác sĩ. Ở những bệnh nhân này, liều khuyến cáo là 5mg x 1 lần/ ngày uống vào cùng thời điểm trong ngày. Có thể giảm liều xuống 2 5mg x 1 lần/ ngày (dùng chế phẩm khác có hàm lượng 2,5mg) tùy thuộc vào khả năng dung nạp của từng người.

+ Nên đánh giá lại theo định kỳ sự phù hợp của việc tiếp tục sử dụng chế độ hàng ngày.

- Tăng sản lành tính tuyến tiền liệt ở nam giới trưởng thành

+ Liều khuyến cáo là 5mg uống vào cùng thời điểm mỗi ngày. Đối với nam giới trưởng thành đang được điều trị cho cả tăng sản lành tính tuyến tiền liệt và rối loạn cương dương, liều khuyến cáo cũng là 5mg uống vào cùng thời điểm mỗi ngày. Bệnh nhân không thể dung nạp liều tadalafil 5mg trong điều trị tăng sản lành tính tuyến tiền liệt nên xem xét một liệu pháp thay thế khác vì hiệu quả của liều tadalafil 2,5mg trong điều trị tăng sản lành tính tuyến tiền liệt chưa được chứng minh.

+ Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.

+ Người suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở người suy thận nhẹ đến trung bình. Đối với người suy thận nặng, 10mg là liều khuyến cáo tối đa để điều trị theo nhu cầu. Chế độ liều tadalafil 2,5mg hoặc 5mg x 1 lần/ ngày để điều trị rối loạn cương dương hoặc tăng sản lành tính tuyến tiền liệt không được khuyến cáo ở người suy thận nặng.

+ Người suy gan: Điều trị rối loạn cương dương sử dụng tadalafil theo nhu cầu, liều khuyến cáo của tadalafil là 10mg dùng trước khi dự định quan hệ tình dục Có dữ liệu lâm sàng hạn chế về tính an toàn của tadalafil ở người suy gan nặng (Child-Pugh C); nếu kê đơn, bác sĩ nên đánh giá cẩn thận lợi ích/ nguy cơ của từng người. Chưa có dữ liệu về việc dùng liều cao hơn 10mg tadalafil cho người suy gan Chế độ liều tadalafil 1 lần/ ngày cho cả điều trị rối loạn cương dương và tăng sản lành tính tuyến tiền liệt chưa được đánh giá ở người suy gan; do đó, nếu kê đơn, bác sĩ nên đánh giá cẩn thận lợi ích/ nguy cơ của từng người.

+ Người mắc bệnh đái tháo đường: Không cần điều chỉnh liều.

+ Trẻ em: Việc sử dụng tadalafil không phù hợp cho trẻ em trong điều trị rối loạn cương dương.

4. Chống chỉ định:

quá mẫn với tadalafil hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc

+ Bệnh nhân dùng các thuốc thuộc dẫn xuất nitrat

+ Bệnh nhân bệnh tim mạch mà không khuyến cáo hoạt động tình dục.

+ Bệnh nhân có tiền sử bị bệnh thần kinh thị giác do thiếu máu cục bộ vùng trước không do nguyên nhân động mạch

+ Loạn nhịp, tăng huyết áp không kiểm soát.

+ Đột quỵ trong vòng 6 tháng trước.

+ Nhồi máu cơ tim trong vòng 90 ngày.

5. Thận trọng:

+ Không nên phối hợp đồng thời tadalafil với các thuốc khác để điều trị rối loạn cương dương vì tính an toàn và hiệu quả khi phối hợp các thuốc này chưa được nghiên cứu.

+ Việc sử dụng tadalafil cho người dưới 18 tuổi chưa được đánh giá. Do đó, không dùng tadalafil cho trẻ em hoặc trẻ sơ sinh

+Tadalafil Stada 5mg chứa lactose Bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

6. Phụ nữ có thai và cho con bú:

Tadalafil không chỉ định cho phụ nữ

7. Ảnh hưởng trên khả lái xe và vận hành máy móc:

Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc được báo cáo. Mặc dù tỉ lệ tác động gây hoa mắt chóng mặt của giả dược và tadalafil trong các thử nghiệm lâm sàng là như nhau, tuy nhiên bệnh nhân nên được cảnh báo về việc thận trọng sử dụng tadalafil trước khi lái xe và vận hành máy móc.

Đau đầu là một trong những tác dụng phụ thường gặp

Đau đầu là một trong những tác dụng phụ thường gặp

8. Tác dụng phụ:

- Thường gặp

+ Hệ thần kinh: Đau đầu.

+ Mạch: Chứng đỏ bừng.

+ Hô hấp: Xung huyết mũi.

+ Tiêu hóa: khó tiêu trào ngược dạ dày-thực quản.

+ Cơ xương, mô liên kết và xương: Đau lưng đau cơ đau chân tay.

- Ít gặp

+ Hệ miễn dịch: Các phản ứng quá mẫn.

+ Hệ thần kinh: Choáng váng.

+ Mắt: Nhìn mờ đau mắt

+ Tai: Ù tai.

+ Tim: Nhịp tim nhanh đánh trống ngực

+ Mạch: Hạ huyết áp (thường được báo cáo khi dùng tadalafil cho bệnh nhân đang uống thuốc chống tăng huyết áp) tăng huyết áp

+ Hô hấp: khó thở chảy máu cam

+ Tiêu hóa: Đau bụng.

+ Da và mô dưới da: phát ban tăng tiết mồ hôi

+ Thận và tiết niệu: tiểu ra máu

+ Hệ sinh sản: xuất huyết dương vật tinh dịch có máu.

+ Chung: Đau ngực.

- Hiếm gặp

+ Hệ miễn dịch: phù mạch

+ Hệ thần kinh: Đột quỵ (bao gồm các trường hợp xuất huyết), ngất, các cơn thiếu máu cục bộ thoáng qua đau nửa đầu, động kinh mất trí nhớ tạm thời

+ Mắt: Khiếm khuyết tầm nhìn, sưng mi Mắt xung huyết kết mạc bệnh thần kinh thị giác do thiếu máu cục bộ vùng trước không do viêm động mạch tắc tĩnh mạch võng mạc

+ Tai: mất thính lực đột ngột.

+ Tim: nhồi máu cơ tim đau thắt ngực không ổn định, loạn nhịp thất.

+ Da và mô dưới da: Mày đay, hội chứng Stevens-Johnson viêm da tróc vảy.

+ Hệ sinh sản: Chứng cương dương vật.

+ Chung: Phù mặt đột tử do tim

9. Trình bày và hạn dùng:

+ Vỉ 10 viên. Hộp 3 vỉ.

+ Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật