Hapacol Codein 30 và một số thông tin cơ bản bạn nên chú ý

Hapacol Codein 30 là thuốc điều trị các triệu chứng đau nhức hiệu quả. Dưới đây là một số thông tin về thuốc mà bạn có thể tham khảo.

Hapacol Codein 30 và một số thông tin cơ bản

1. Công thức

Paracetamol ................................... 500 mg

Codein phosphat 30 mg
(Tinh bột mì tinh bột biến tính natri benzoat natri metabisulfit PVP K30 avicel aerosil sodium starch glycolat magnesi stearat, talc, PVA, HPMC, PEG 6000, titan dioxyd, màu
cam E110)

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên. Chai 100 viên.

Hapacol Codein 30 là thuốc điều trị các triệu chứng đau nhức hiệu quả

Hapacol Codein 30 là thuốc điều trị các triệu chứng đau nhức hiệu quả

2. Dược lực học

Paracetamol là thuốc giảm đau - hạ sốt bằng cách tác động lên trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tăng tỏa nhiệt do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên làm giảm thân nhiệt ở người bị sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt bình thường thuốc làm giảm đau bằng cách nâng ngưỡng chịu đau lên.

Codein là thuốc giảm đau có tác dụng trong những trường hợp đau nhẹ và vừa.

3. Dược động học

Paracetamol hấp thu tốt qua đường tiêu hóa Thời gian bán thải là 1 25 - 3 giờ. Thuốc chuyển hóa ở gan và thải trừ qua thận.

Codein được hấp thu tốt ở dạng uống. Thời gian bán thải của Codein là 2 - 4 giờ. Codein được chuyển hóa ở gan và thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng tự do hoặc kết hợp với acid glucuronic. Codein qua được nhau thai và một lượng nhỏ qua được hàng rào máu não.

4. Chỉ định

Hapacol Codein 30 điều trị các triệu chứng đau nhức có hoặc không kèm sốt trong các trường hợp: đau đầu đau nhức cơ bắp đau xương bong gân đau khớp đau lưng đau răng đau bụng kinh, đau do chấn thương, đau thần kinh cảm lạnh cảm cúm

5. Chống chỉ định

Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.

Người bệnh thiếu máubệnh tim phổi suy gan suy thận suy hô hấp

Thiếu hụt men glucose - 6 - phosphat dehydrogenase.

Trẻ em dưới 15 tuổi phụ nữ có thai, phụ nữ đang cho con bú.

6. Thận trọng

Giảm tiểu cầu giảm bạch cầu và giảm toàn thể huyết cầu có thể xảy ra, có thể gây suy gan (do hủy tế bào gan) khi dùng kéo dài với liều lớn paracetamol

Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của Paracetamol, nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.

Trong các bệnh đường hô hấp như hen, khí phế thủng.

Lái xe và vận hành máy móc: Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người đang lái xe và vận hành máy móc.

7. Tương tác thuốc

Uống dài ngày liều cao Paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của Coumarin và dẫn chất Indandion.

Thuốc chống co giật (Phenytoin, Barbiturat, Carbamazepin), Isoniazid làm tăng tính độc gan của Paracetamol.

Tác dụng giảm đau của Codein tăng lên khi phối hợp với aspirin và Paracetamol nhưng lại giảm hoặc mất tác dụng bởi Quinidin.

Codein làm giảm chuyển hóa Cyclosporin.

8. Tác dụng không mong muốn

Paracetamol hiếm khi gây tác dụng phụ nhưng đôi khi có gây dị ứng ban da, nôn buồn nôn, một vài trường hợp có thể giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu thiếu máu Có thể gây suy gan (do hủy tế bào gan) khi dùng liều cao, kéo dài.

Liên quan đến Codein: đau đầu chóng mặt buồn nôn nôn táo bón bí tiểu hồi hộp, hạ huyết áp thế đứng.

Táo bón là tác dụng phụ của thuốc

Táo bón là tác dụng phụ của thuốc

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Quá liều và cách xử trí

Ngộ độc do quá liều Paracetamol do dùng một liều độc duy nhất hoặc do uống lặp lại liều lớn paracetamol (7 5 - 10 g mỗi ngày, trong 1 - 2 ngày) hoặc do uống thuốc dài ngày hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất và có thể gây tử vong Biểu hiện của quá liều Paracetamol: buồn nôn nôn đau bụng triệu chứng xanh tím da niêm mạcmóng tay Điều trị gồm có súc rửa dạ dày giải độc bằng N - acetylcystein.

Biểu hiện của quá liều Codein: suy hô hấp lơ mơ, mềm cơ, da lạnh và ẩm hạ huyết áp nặng có thể dẫn đến trụy mạch ngừng tim gây tử vong. Cách xử trí: hồi phục hô hấp bằng cách cung cấp dưỡng khí và hô hấp hỗ trợ có kiểm soát. Trường hợp nặng, sử dụng Naloxon tiêm tĩnh mạch

10. Liều dùng và cách dùng

Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: 1 viên x 3 - 4 lần/ ngày. Khoảng cách giữa hai lần uống 4 - 6 giờ. Không uống quá 8 viên/ ngày.
Trường hợp bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 10 ml/ phút), khoảng cách giữa các liều uống phải ít nhất là 8 giờ.

Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Điều kiện bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 300C.

Tiêu chuẩn: TCCS.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật