Thuốc pms-Piropharm Medicine và các thông tin cơ bản của thuốc

Thuốc pms-Piropharm Medicine là thuốc sử dụng trong điều trị viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp, thoái hóa khớp. Viêm cột sống dính khớp, bệnh cơ xương cấp và chấn thương trong thể thao; thống kinh và đau sau phẫu thuật. Bài viết dưới đây là những thông tin cơ bản mà bạn đọc nên lưu ý.

Thông tin cơ bản của thuốc pms-Piropharm Medicine

1. Thành phần:

Mỗi viên nang cứng chứa: Piroxicam 20mg

+ Tá dược: lactose monohydrat, Plasdon S630, Acid benzoic, Magnesi stearat, Natri starch glycolat.

Thuốc pms-Piropharm Medicine điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp

Thuốc pms-Piropharm Medicine điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp

2. Dược lực:

- Piroxicam là thuốc chống viêm không steroid có tác dụng chống viêmgiảm đauhạ sốt Cơ chế của Piroxicam có thể do ức chế tổng hợp prostaglandin do đó ngăn ngừa sự tạo thành prostaglandin, thromboxan và các sản phẩm khác của enzym cyclooxygenase. Piroxicam còn có thể ức chế hoạt hóa các bạch cầu đa nhân trung tính.

- Piroxicam ức chế tổng hợp prostaglandin ở thận nên làm giảm lưu lượng máu đến thận, có thể dẫn đến suy thận cấp giữ nước và suy tim cấp

3. Dược động học:

- Piroxicam được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được từ 3 - 5 giờ sau khi uống thuốc

- Piroxicam có chu kỳ gan - ruột và khác nhau rất nhiều về hấp thu giữa các cá thể nên thời gian bán thải của thuốc trong huyết tương biến đổi từ 20 - 70 giờ thuốc gắn kết mạnh với protein huyết tương. Nồng độ thuốc trong huyết tương và hoạt dịch xấp xỉ bằng nhau khi đạt trạng thái ổn định (nghĩa là sau 7 - 12 ngày).

- Chất chuyển hóa chủ yếu của thuốc là hydroxyl hóa vòng pyridin, tiếp theo là liên hợp với acid glucuronic, sau đó chất liên hợp này được thải theo nước tiểu Dưới 5% thuốc thải trừ theo nước tiểu ở dạng không đổi.

4. Chỉ định:

- viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp thoái hóa khớp

- Viêm cột sống dính khớp, bệnh cơ xương cấp và chấn thương trong thể thao.

- Thống kinh và đau sau phẫu thuật.

- bệnh gút cấp.

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.

5. Chống chỉ định:

quá mẫn với piroxicam.

+ Loét dạ dày loét hành tá tràng cấp.

+ Người có tiền sử bị co thắt phế quản hen polyp mũi và phù Quincke hoặc mày đay do aspirin hoặc một thuốc chống viêm không steroid khác gây ra.

xơ gan

+ Suy tim nặng.

+ Người suy thận với mức lọc cầu thận dưới 30ml/phút.

6. Tác dụng không mong muốn:

+ Các tác dụng không mong muốn thường gặp: viêm miệng chán ăn đau thượng vị buồn nôn táo bón tiêu chảy thiếu máu giảm bạch cầu ngứa phát ban nhức đầu khó chịu.

+ Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

7. Liều dùng - Cách dùng:

+ Người lớn uống 20mg/ngày.

+ Thuốc không nên dùng cho trẻ em Tuy nhiên, có thể dùng liều 20mg/ngày cho trẻ em trên 6 tuổi và cân nặng từ 46 kg trở lên bị viêm khớp dạng thấp.

+ Điều trị gút cấp cho người lớn với liều 40mg/ngày trong 5 - 7 ngày.

8. Thận trọng:

+ Người cao tuổi.

+ Rối loạn chảy máu bệnh tim mạch có tiền sử loét dạ dày – tá tràng suy gan hoặc suy thận

+ Người đang dùng thuốc lợi niệu.

+ Thời kỳ mang thai: Không dùng piroxicam cho người mang thai 3 tháng cuối hoặc sắp chuyển dạ vì sẽ gây nguy cơ tăng áp lực phổi tồn lưu ở trẻ sơ sinh do đóng ống động mạch trước khi sinh. Piroxicam còn ức chế chuyển dạ kéo dài thời gian mang thai và độc tính đối với đường tiêu hóa ở người mang thai

+ Thời kỳ cho con bú: Piroxicam bài tiết qua sữa mẹ Chưa xác định độ an toàn của thuốc dùng cho mẹ trong thời gian cho con bú.

+ Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Chưa có thông tin về việc dùng thuốc gây ảnh hưởng đến khả năng vận hành máy móc, tàu xe.

Thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi

Thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi

9. Tương tác thuốc:

+ Theo dõi để điều chỉnh liều khi dùng đồng thời piroxicam với thuốc chống đông loại coumarin và các thuốc có liên kết protein cao.

+ Không nên điều trị đồng thời với aspirin vì sẽ hạ thấp nồng độ trong huyết tương của piroxicam và làm tăng tác dụng không mong muốn.

+ Khi điều trị đồng thời với lithi sẽ tăng độc tính của lithi do làm tăng nồng độ lithi trong huyết tương.

10. Quá liều và cách xử trí:

+ Có thể áp dụng biện pháp rửa dạ dày và điều trị hỗ trợ chung.

+ Than hoạt có thể làm giảm hấp thu và tái hấp thu piroxicam hiệu quả.

11. Trình bày và bảo quản:

+ Hộp 10 vỉ x 10 viên nang cứng.

+ Để xa tầm tay trẻ em.

+ Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

+ Bảo quản: dưới 30 độ C, tránh ẩm và ánh sáng.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật