Biragan ache và một số thông tin về thuốc bạn nên chú ý

Biragan ache có tác dụng giảm đau, kháng viêm trong các trường hợp cơ khớp đau do chấn thương, thấp khớp... hiệu quả. Dưới đây là một số thông tin về thuốc bạn có thể tham khảo.

Biragan ache và một số thông tin về thuốc 

1. Thành phần

Paracetamol...........................................................325 mg

Ibuprofen................................................................200 mg

Tá dược vđ............................................................1 viên

Dạng bào chế của thuốc: Viên nén

Biragan có tác dụng giảm đau, kháng viêm hiệu quả

Biragan có tác dụng giảm đau, kháng viêm hiệu quả

Quy cách:

Hộp 10 vỉ x 5 viên, hộp 10 vỉ x 4 viên.

Hộp 10 vỉ x 10 viên hộp 25 vỉ x 4 viên.

2. Tính chất

- Biragan aches kết hợp tác dụng giảm đau ngoại biên của Ibuprofen và giảm đau trung ương của paracetamol tạo nên liệu pháp giảm đau hiệu quả hơn khi sử dụng hai viên riêng lẻ. Công thức giảm đau phối hợp với tác dụng kháng viêm, hạ nhiệt phù hợp với các bệnh đau xương khớp chấn thương...

- Ngoài ra, sự cân bằng hàm lượng giữa Paracetamol và Ibuprofen trong Biragan aches sẽ làm giảm những tác dụng không mong muốn như ù tai chóng mặt giảm thính lực bồn chồn xuất huyết niêm mạc đường tiêu hóa buồn ngủ nôn mửa và các chứng tương tự thường gặp khi sử dụng các loại thuốc giảm đau phối hợp khác.

3. Chỉ định

- Giảm đau kháng viêm trong các trường hợp cơ khớp đau do chấn thương thấp khớp viêm thần kinh như đau lưng vẹo cổ bong gân căng cơ quá mức gãy xương trật khớp, đau sau giải phẫu...

- Điều trị cảm sốt nhức đầu đau răng đau bụng kinh đau nhức cơ quan vận động…

4. Liều lượng và cách dùng

- Trường hợp cấp tính: 1- 2 viên/ lần x 3 lần/ ngày

- Trường hợp mãn tính: 1 viên/ lần x 3 lần/ ngày

5. Chống chỉ định

- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.

- Loét dạ dày tá tràng tiến triển

- suy gan hoặc suy thận nặng.

- Luput ban đỏ rải rác (nguy cơ bị phản ứng màng não nhẹ).

6. Thận trọng

- Theo dõi những bệnh nhân đã có tiền sử loét dạ dày tá tràng thoát vị hoành hoặc xuất huyết tiêu hóa

- Bệnh nhân có bệnh tim tăng huyết áp rối loạn đông máu nội sinh, suy gan thận

- Người điều khiển phương tiện giao thông và sử dụng máy móc cần lưu ý về nguy cơ bị chóng mặt khi dùng thuốc

7. Tương tác thuốc

- Làm tăng tác dụng phụ của Quinolon trên hệ thần kinh trung ương, tăng độc tính của Methotrexat và Digoxin.

- Dùng chung với các thuốc chống viêm khác sẽ làm tăng nguy cơ chảy máuviêm loét dạ dày tá tràng

- Tăng tác dụng của thuốc kháng đông máu.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

- Thời kỳ mang thai: Có thể ức chế co bóp tử cung và làm chậm đẻ, gây tăng áp lực phổi nặng và suy hô hấp nặng ở trẻ sơ sinh do đóng sớm ống động mạch trong tử cung, làm tăng nguy cơ chảy máu, cũng có thể gây nguy cơ ít nước ốivô niệu ở trẻ sơ sinh

Không dùng các thuốc chống viêm trong 3 tháng cuối của thai kỳ

- Thời kỳ cho con bú: Ibuprofen vào sữa mẹ rất ít, không đáng kể. Ít khả năng xảy ra nguy cơ cho trẻ ở liều bình thường với mẹ.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy:

- Người điều khiển phương tiện giao thông và sử dụng máy móc cần lưu ý về nguy cơ bị chóng mặt khi dùng thuốc

8. Tác dụng không mong muốn

- Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn ói mửa khó tiêu đau dạ dày đau thượng vị xuất huyết ngấm ngầm hoặc lộ rõ, rối loạn vận động.

Rối loạn tiêu hóa là một tác dụng không mong muốn của thuốc

Rối loạn tiêu hóa là một tác dụng không mong muốn của thuốc

- Rối loạn thần kinh: nhức đầu, suy nhược, chóng mặt.

- Phản ứng mẫn cảm: ở da (nổi mẩn, ngứa), ở hệ hô hấp (đôi khi co thắt phế quản ở người dị ứng với aspirin và các thuốc chống viêm không steroid khác), phù.

- Tăng tạm thời transaminase máu tiểu ít suy thận thiếu máu tán huyết rối loạn thị giác rất hiếm gặp.

- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

 

9. Quá liều và cách xử trí

- Paracetamol: dùng 1 liều độc duy nhất (trên 10g) hoặc do uống lặp lại liều lớn paracetamol hoặc do dùng thuốc dài ngày.

Triệu chứng: hoại tử gan và có thể gây tử vong buồn nôn nôn đau bụng thường xảy ra trong vòng 2 - 3 giờ sau khi uống liều độc. Methemoglobin - máu dẫn đến chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay Ngộ độc nặng: kích thích hệ thần kinh trung ương kích động và mê sảng Tiếp theo có thể ức chế hệ thần kinh trung ương.

- Xử lý: Chẩn đoán sớm. Rửa dạ dày sử dụng N-acetyl cystein uống hoặc tiêm tĩnh mạch nếu không có N-acetyl cystein có thể dùng Methionin

- Ibuprofen: Thường là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Nếu đã uống quá liều thì cần áp dụng những biện pháp sau đây nhằm tăng đào thải và bất hoạt thuốc: rửa dạ dày gây nôn và lợi tiểu, cho uống than hoạt hay thuốc tẩy muối. Nếu nặng: thẩm tách máu.

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Bảo quản: Nơi mát, tránh ánh sáng.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật