Tìm hiểu về công dụng và tác dụng của thuốc Calci Milk - D

Thuốc Calci Milk - D là một loại thuốc giúp bổ sung vitamin D cho khẩu phần ăn, phòng ngừa và điều trị còi xương do dinh dưỡng với các biểu hiện: Trẻ em chậm phát triển vận động, chậm mọc răng, ngủ hay giật mình, ra nhiều mồ hôi, hay nôn ói, biếng ăn hoặc có những biểu hiện của chứng mềm xương, còi xương.

Thông tin về thuốc Calci Milk - D

- Công thức

Tricalci phosphat gel: 3,6g (tương đương 1,39 g ion calci và 0,72 g phospho).

Vitamin D3: 14400 IU

Tá dược vừa đủ: 360ml

(NaCMC dầu parafin nặng natri fluorid bột hương cam kali sorbat, natri benzoat, đường sunett, kali hydroxyd, nước tinh khiết, ethanol 96%).

Dạng bào chế: Hỗn dịch uống.

Quy cách đóng gói: Chai 360ml.

Calci Milk - D giúp phòng ngừa và điều trị còi xương do dinh dưỡng

Calci Milk - D giúp phòng ngừa và điều trị còi xương do dinh dưỡng

- Tính chất: Calci là một khoáng chất quan trọng trong cơ thể, cần thiết cho nhiều quá trình sinh học: Hỗ trợ trong quá trình tạo xương, hoạt động dẫn truyền thông tin của hệ thần kinh hệ tim mạch, hoạt động của nhiều hormon tham gia vào quá trình đông máu, đóng vai trò quan trọng trong kích thích và co bóp cơ.

Vitamin D làm tăng hấp thu Calci, Phospho từ ruột; giúp điều hòa nồng độ các chất này trong cơ thể; còn được gọi là "yếu tố chống còi xương vitamin D hấp thu tốt qua đường tiêu hóa Vitamin D3 được hấp thu tốt hơn vitamin D2 bệnh còi xương do thiếu vitamin D (hay bệnh còi xương dinh dưỡng) thường gặp ở trẻ em - lứa tuổi mà hệ xương đang phát triển rất nhanh, nhất là trẻ dưới 3 tuổi.

Để hệ xương phát triển tốt, luôn chắc khỏe, sức mạnh cơ bắp được tăng cường thì cơ thể phải được cung cấp đủ calci, phospho và không thể thiếu vitamin D.

- Chỉ định: bổ sung vitamin D cho khẩu phần ăn, phòng ngừa và điều trị còi xương do dinh dưỡng với các biểu hiện: trẻ em chậm phát triển vận động, chậm mọc răng ngủ hay giật mình ra nhiều mồ hôi hay nôn ói biếng ăn hoặc có những biểu hiện của chứng mềm xương, còi xương. Dùng trong các trường hợp: gãy xương rối loạn chuyển hóa phosphat, kém hấp thu calci, co cứng cơ co giật do giảm calci máu bổ sung vitamin D trong thời kỳ: Trẻ đang tăng trưởng phụ nữ mang thai cho con bú, người lớn tuổi.

- Chống chỉ định: Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc Tăng Calci-huyết, tăng Calci-niệu sỏi thận

- Thận trọng: Kết hợp với các thuốc khác có chứa vitamin D. Suy chức năng thận bệnh tim sỏi thận xơ vữa động mạch trẻ emtrẻ sơ sinh không dùng quá 3 chai/ 6 tháng.

Thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh tim

Thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh tim

- Tương tác thuốc: Nên dùng cách xa (2 - 3 giờ) với kháng sinh nhóm tetracyclin, phenytoin, các quinolon, các khoáng chất (sắt, kẽm, magnesi...), các oxalat, glucocorticoid. Không nên phối hợp: Các thiazid, các dẫn xuất digitalis levodopa.

- Tác dụng không mong muốn

Có thể gây tình trạng tăng calci máu, tăng calci niệu khi dùng kéo dài.

Hiếm khi: rối loạn tiêu hóa nhẹ.

Khi dùng vitamin d liều cao dẫn đến những triệu chứng của tăng calci máu như: Mệt ngủ gà đau đầu chán ăn khô miệng rối loạn tiêu hóa rối loạn chức năng thận, tăng huyết áp loạn nhịp tim

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

- Quá liều và cách xử trí:

Vitamin D là vitamin tan trong dầu, dùng liều cao hoặc liều cao kéo dài có thể dẫn đến những ngộ độc cấp tính và mãn tính.

Trong trường hợp dùng quá liều phải ngừng dùng thuốc ngay, điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.

- Liều dùng và cách dùng

+ Lắc chai trước khi dùng.

+ Nên uống vào buổi sáng và trưa.

Bổ sung cho khẩu phần ăn và phòng ngừa còi xương:

Trẻ còn bú: 2,5ml (½ muỗng cà phê) x 2 lần/ngày, pha với sữa hoặc nước.

Trẻ em: 5ml (1 muỗng cà phê) x 2 lần/ngày.

Người lớn: 5 - 10ml (1 - 2 muỗng cà phê) x 2 lần/ngày.

Điều trị còi xương do dinh dưỡng:

Uống 25ml (5 muỗng cà phê)/ngày, chia 2 - 3 lần, uống trong 10 ngày.

Có thể tăng lên 75 - 100 ml/ngày, trong trường hợp còi xương nặng ở ngực gây cản trở hô hấp

Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Điều kiện bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC.

Tiêu chuẩn: TCCS.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật