Zyvox - Các thông tin cơ bản và hướng dẫn sử dụng thuốc

Thuốc Zyvox có công dụng trong điều trị viêm phổi (bệnh viện, mắc phải tại cộng đồng), nhiễm khuẩn da và mô mềm nặng có biến chứng, nhiễm Enterococcus faecium đã kháng vancomycin... Bài viết dưới đây sẽ cung cấp những thông tin cơ bản về thuốc cho bạn đọc.

Thông tin cơ bản và hướng dẫn sử dụng thuốc Zyvox

+ Nhà sản xuất: Pfizer.

+ Nhà phân phối: Phytopharma.

+ Thành phần: Mỗi mL: Linezolid 2mg.

+ Danh mục tá dược: natri citrat dihydrat, acid citric (dạng khan), glucose monohydrat, acid hydrocloric, natri hydroxid nước cất pha tiêm.

Thuốc Zyvox điều trị viêm phổi, nhiễm khuẩn da và mô mềm nặng

Thuốc Zyvox điều trị viêm phổi, nhiễm khuẩn da và mô mềm nặng

1. Chỉ định, công dụng

Viêm phổi (bệnh viện, mắc phải tại cộng đồng), nhiễm khuẩn da và mô mềm nặng có biến chứng, nhiễm Enterococcus faecium đã kháng vancomycin; bao gồm trường hợp nghi ngờ hoặc đã xác định có nhiễm khuẩn huyết đồng thời.

2. Liều dùng, hướng dẫn sử dụng

Người lớn và thiếu niên (≥ 12t.): 600mg cách 12 giờ một lần trẻ em (sơ sinh - 11t.): 10mg/kg 8 giờ một lần. Dùng liên tục 10 - 14 ngày (viêm phổi nhiễm khuẩn da và mô mềm có biến chứng), 14 - 28 ngày (nhiễm Enterococcus faecium kháng vancomycin). Bệnh nhân suy thận nặng, thẩm phân máu, suy gan: chỉ sử dụng khi lợi ích vượt trội nguy cơ, nên dùng sau khi thẩm phân.

3. Quá liều

Trong trường hợp quá liều, cần thực hiện chăm sóc hỗ trợ, duy trì sự lọc của cầu thận Lọc máu có thể loại bỏ 30% liều linezolid.

4. Cách dùng

Truyền tĩnh mạch 30 - 120 phút. Không sử dụng túi truyền tĩnh mạch kết nối với các túi/chai truyền tĩnh mạch khác.

5. Chống chỉ định

Mẫn cảm với thành phần thuốc Đang dùng hoặc đã dùng trong vòng 2 tuần MAOI A hoặc B. Tăng HA không kiểm soát được, u tế bào ưa crôm, u ung thư nhiễm độc do tuyến giáp trầm cảm lưỡng cực, tâm thần phân liệt, trạng thái lú lẫn cấp tính; đang dùng thuốc ức chế tái hấp thu serotonin thuốc chống trầm cảm ba vòng thuốc kháng thụ thể serotonin 5-HT1 thuốc cường giao cảm, thuốc co mạch, thuốc có tác dụng tương tự dopamin, pethidin, buspiron: không dùng, trừ khi theo dõi và giám sát chặt chẽ HA. Dừng cho bú sữa mẹ trước và trong khi dùng thuốc

6. Thận trọng

Bệnh nhân đã sẵn bị thiếu máu giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu; đang dùng đồng thời thuốc có thể gây giảm Hb, giảm tế bào máu, giảm chức năng hay số lượng tiểu cầu; suy thận nặng; dùng >10-14 ngày: chỉ dùng nếu có giám sát nồng độ Hb, số lượng tế bào máu và tiểu cầu Bệnh nhân tiểu đường có bệnh khác liên quan không dung nạp glucose (13.7g glucose/300mL), đang kiểm soát natri trong chế độ ăn (114mg natri/300mL), có tiền sử động kinh hoặc có yếu tố nguy cơ gây động kinh. Nếu xảy ra ức chế tủy xương đáng kể (trừ trường hợp thật sự cần tiếp tục điều trị, có giám sát công thức máu và quản lý ca bệnh hợp lý), nghi ngờ hoặc chắc chắn viêm đại tràng liên quan kháng sinh: ngưng dùng; nhiễm acid lactic rối loạn thần kinh ngoại biên và thần kinh thị giác: cân nhắc lợi ích/nguy cơ trước khi quyết định tiếp tục sử dụng. Sử dụng >28 ngày, cần giám sát chức năng thị giác Không sử dụng lượng lớn thực phẩm có nhiều tyramin (như pho mát chín, sản phẩm từ nấm men đồ uốngcồn chưa chưng cất, sản phẩm đậu nành lên men như xì dầu/nước tương). Chỉ sử dụng trong thai kỳ khi lợi ích vượt trội nguy cơ. Lái xe, vận hành máy móc.

7. Phản ứng phụ

Nhiếm nấm candida Candida miệng, Candida âm đạo nhiễm nấm thiếu máu mất ngủ Đau đầu, thấy vị kim loại chóng mặt cao huyết áp tiêu chảy buồn nôn nôn đau bụng táo bón khó tiêu Xét nghiệm chức năng gan bất thường; tăng AST, ALT hoặc phosphatase kiềm. Ngứa phát ban Tăng BUN. Sốt đau cục bộ. Tăng LDH, creatin kinase, lipase amylase hoặc glucose lúc không đói. Giảm protein toàn phần albumin natri hoặc canxi Tăng hoặc giảm kali hoặc bicarbonat. Tăng bạch cầu trung tính hoặc bạch cầu ái toan. Giảm Hb, thể tích hoặc số lượng hồng cầu. Tăng hoặc giảm tiểu cầu hoặc bạch cầu.

Phản ứng phụ có thể xảy ra là nhiễm nấm Candida miệng

Phản ứng phụ có thể xảy ra là nhiễm nấm Candida miệng

8. Tương tác

Linezolid thúc đẩy việc tăng HA gây bởi pseudoephedrin hoặc phenylpropanolamin hydrochlorid (lượng giá liều các thuốc có tác động co mạch, bao gồm thuốc liên quan dopamin, để đạt đáp ứng mong muốn khi dùng đồng thời).

9. Phân loại (US)/thai kỳ

Mức độ C: Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi

10. Trình bày, đóng gói

Dung dịch truyền: hộp 10 túi 300mL.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật