Crestor và một số thông tin cơ bản mà bạn nên chú ý

Crestor được chỉ định trong trường hợp tăng cholesterol máu nguyên phát, rối loạn lipid máu hỗn hợp, rối loạn bêta lipoprotein máu nguyên phát... Dưới đây là một số thông tin về sản phẩm bạn có thể tham khảo.

Crestor và một số thông tin cơ bản

1. Thành phần

Rosuvastatin Ca.

Crestor và một số thông tin cơ bản

Crestor và một số thông tin cơ bản

2. Chỉ định/Công dụng

Tăng cholesterol máu nguyên phát (loại IIa kể cả tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử) rối loạn lipid máu hỗn hợp (loại IIb). Rối loạn bêta lipoprotein máu nguyên phát (tăng lipoprotein máu týp III).

Bổ trợ chế độ ăn kiêng ở người lớn tăng triglycerid làm chậm tiến triển xơ vữa động mạch Tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử Hỗ trợ chế độ ăn kiêng ở bệnh nhi 10 - 17tbị tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử (HeFH)Phòng bệnh tim mạch nguyên phát (giảm nguy cơ đột quỵ nhồi máu cơ tim thủ thuật tái tưới máu mạch vành).

3. Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng

Khởi đầu 5 hoặc 10 mg, ngày 1 lần, chỉnh liều bằng cách tăng từng đợt cách nhau không dưới 4 tuần và phải theo dõi phản ứng có hại của thuốc đặc biệt với hệ cơ Chuẩn liều đến 40 mg chỉ cho bệnh nhân tăng cholesterol máu nặng nguy cơ cao bệnh tim mạch (đặc biệt tăng cholesterol máu gia đình), mà không đạt mục tiêu điều trị ở liều 20 mg và phải theo dõi thường xuyên.

Tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử trên bệnh nhi (10-17t.): 5-20 mg/ngày, tối đa 20 mg/ngày. Chỉnh liều sau ≥ 4 tuần. Tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử: kinh nghiệm sử dụng giới hạn trên nhóm nhỏ trẻ em (≥ 8t.).

Người cao tuổi suy thận nhẹ - vừa: không cần chỉnh liều. Cân nhắc liều khởi điểm 5 mg/lần/ngày đối với người Châu Á. Khi phối hợp atazanavir, ritonavir/atazanavir, lopinavir/ritonavir: khởi đầu 5 mg/lần/ngày, không vượt quá 10 mg CRESTOR/lần/ngày. Khi phối hợp cyclosporine: không vượt quá 5 mg CRESTOR/lần/ngày. Khi phối hợp gemfibrozil: khởi đầu 5 mg/lần/ngày, không vượt quá 10 mg CRESTOR/lần/ngày.

4. Cách dùng

Có thể dùng lúc đói hoặc no: Dùng bất cứ lúc nào trong ngày, trong hoặc xa bữa ăn.

5. Chống chỉ định

Quá mẫn với thành phần thuốc bệnh gan phát triển kể cả tăng transaminase huyết thanh kéo dài và không rõ nguyên nhân, và khi transaminase tăng hơn 3 lần giới hạn trên mức bình thường.

Suy thận nặng. Bệnh cơ. Đang dùng cyclosporin. Có thai/cho con bú phụ nữ có thể có thai mà không dùng biện pháp tránh thai thích hợp. CCĐ dùng liều 40 mg ở bệnh nhân có yếu tố nguy cơ bệnh lý cơ/tiêu cơ vân.

6. Thận Trọng

Bệnh nhân bệnh thận nhược giáp tiền sử bản thân/gia đình bệnh di truyền về cơ, tiền sử bệnh cơ do sử dụng statin hoặc fibrate trước đó, tiền sử bệnh gan và/hoặc uống rượu nhiều, > 70t. có yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân tình trạng có thể gây tăng nồng độ thuốc trong huyết tương, dùng đồng thời fibrate, khả năng xảy ra tương tác thuốc và một số đối tượng bệnh nhân đặc biệt.

Nếu nồng độ CK tăng cao đáng kể (> 5xULN) trước khi điều trị hoặc trong khi điều trị kèm triệu chứng cơ trầm trọng và gây khó chịu: không điều trị bằng Crestor hoặc ngưng tạm thời Crestor. Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng statin đồng thời các thuốc: gemfibrozil thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrate khác, niacin liều cao (> 1g/ngày) Colchicin

Không nên dùng khi có nhiễm khuẩn huyết; tụt HA; đại phẫu; chấn thương; rối loạn điện giải nội tiết và chuyển hóa nặng; co giật không kiểm soát được. Ngưng/giảm liều nếu transaminase huyết thanh gấp 3 giới hạn trên mức bình thường. Sử dụng đồng thời thuốc hạ lipid máu nhóm statin với thuốc ức chế protease điều trị HIVviêm gan siêu vi C (HCV) có thể làm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất là tiêu cơ vân Tình trạng tổn thương thận là hậu quả của tiêu cơ vân, có thể dẫn đến suy thận và gây tử vong Không nên sử dụng ở bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp hoặc kém hấp thu glucose-galactose.

7. Phản ứng phụ

Nhức đầu chóng mặt táo bón buồn nôn đau bụng đau cơ suy nhược, rối loạn giấc ngủ giảm tiểu cầu nữ hóa tuyến vú.

Ít gặp: ngứa phát ban mề đay.

Hiếm: quá mẫn kể cả phù mạch viêm tụy bệnh cơ, tiêu cơ vân tăng men gan đau khớp.

Rất hiếm: vàng da viêm gan bệnh đa dây thần kinh mất trí nhớ Tần số không rõ: trầm cảm ho khó thở tiêu chảy hội chứng Stevens - Johnson, tổn thương gân, bệnh lý hoại tử cơ qua trung gian miễn dịch

Đau bụng là tác dụng phụ của thuốc

Đau bụng là tác dụng phụ của thuốc

8. Tương tác

Ciclosporin, ezetimid, thuốc kháng acid erythromycin thuốc chuyển hóa qua enzym Cytochrom P450, liệu pháp thay thế hormon/thuốc tránh thai dạng uống. Gemfibrozil. Chất ức chế protease (như lopinavir, ritonavir, atazanavir). Thuốc chống đông coumarin, niacin, fenofibrate, các nhựa acid mật, colchicin.

9. Phân loại (US)/thai kỳ

Các nghiên cứu trên động vật và con người cho thấy có bất thường thai nhi; hoặc có bằng chứng nguy cơ thai nhi dựa trên kinh nghiệm con người; hoặc cả hai điều này; và nguy cơ của việc sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai rõ ràng cao hơn bất kỳ lợi ích mang lại nào. Chống chỉ định dùng thuốc này ở phụ nữ có thai hoặc có thể có thai.

10. Phân loại MIMS

Thuốc trị rối loạn lipid máu [Dyslipidaemic Agents]

11. Phân loại ATC

C10AA07 - rosuvastatin ; Belongs to the class of HMG CoA reductase inhibitors. Used in the treatment of hyperlipidemia.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật