Gemfibstad 300 và một số thông tin về thuốc bạn cần chú ý

Thuốc Gemfibstad 300 với chỉ định điều trị tăng lipid huyết động hợp tử apoE2/apoE2 (tăng lipoprotein - huyết týp III). Tăng triglycerid huyết vừa và nặng có nguy cơ viêm tụy. Tăng lipid huyết kết hợp có tính gia đình, có nồng độ VLDL cao; nếu nồng độ LDL cao, có chỉ định dùng thêm thuốc ức chế HMG CoA reductase liều thấp... Bài viết dưới đây là những thông tin về thuốc bạn đọc cần lưu ý.

Thông tin về thuốc Gemfibstad 300

1. Thành phần:

Mỗi viên nang chứa:

Gemfibrozil 300 mg

Tá dược vừa đủ 1 viên.

 Thuốc Gemfibstad 300 điều trị tăng lipid huyết động hợp tử

Thuốc Gemfibstad 300 điều trị tăng lipid huyết động hợp tử

2. Chỉ định:

Gemfibrozil là thuốc chọn lọc để điều trị tăng lipid huyết động hợp tử apoE2/apoE2 (tăng lipoprotein - huyết týp III ) Tăng triglycerid huyết vừa và nặng có nguy cơ viêm tụy Tăng lipid huyết kết hợp có tính gia đình có nồng độ VLDL cao; nếu nồng độ LDL cao, có chỉ định dùng thêm thuốc ức chế HMG CoA reductase liều thấp.

+ Điều trị tăng lipid huyết và làm giảm nguy cơ bệnh mạch vành trong tăng lipid huyết týp IIb không có tiền sử hoặc triệu chứng hiện tại của bệnh mạch vành mà không đáo ứng với chế độ ăn kiêng, luyện tập giảm cân hoặc dùng thuốc khác một mình và có bộ ba triệu chứng: HDL cholesterol thấp, LDL - cholesterol tăng và triglycerid tăng.

+ Điều trị tăng lipid huyết tiên phát nặng (tăng lipid huyết týp IV và V) có nguy cơ bệnh động mạch vành đau bụng điển hình của viêm tụy không đáp ứng với chế độ ăn kiêng hoặc những biện pháp khác một mình. Thuốc không có tác dụng với tăng lipid huyết týp I.

3. Liều lượng và cách dùng:

Gemfibstad 300 được dùng bằng đường uống. Liều thường dùng cho người lớn là 600 mg ngày 2 lần, uống 30 phút trước các bữa ăn sáng và chiều. Phải ngừng thuốc sau 3 tháng nếu nồng độ lipoprotein huyết thanh không tốt lên đáng kể.

4. Chống chỉ định:

Rối loạn chức năng thận hoặc gan bệnh túi mật xơ gan mật tiên phát quá mẫn với gemfibrozil hoặc bất cứ thành phần nào. Không dùng gemfibrozil cho phụ nữ mang thaitrẻ em

5. Thận trọng:

+ Bắt đầu điều trị: Làm các xét nghiệm để biết chắc nồng độ lipid thực sự không bình thường. Trước khi tiến hành điều trị với gemfibrozil, phải cố gắng kiểm soát lipid huyết thanh bằng chế độ ăn thích hợp, luyện tập giảm cân ở người béo phì và kiểm soát những bệnh khác như đái tháo đường và giảm năng tuyến giáp đang góp phần gây những bất thường về lipid.

+ Trong khi điều trị: Định kỳ xét nghiệm lipid huyết thanh, và ngừng thuốc nếu tác dụng trên lipid không thỏa đáng sau 3 tháng điều trị.

+ Khi ngừng gemfibrozil, cần có chế độ ăn kiêng gây giảm lipid huyết thanh thích hợp và theo dõi lipid huyết thanh cho tới khi người bệnh ổn định, vì nồng độ triglycerid và cholesterol huyết thanh có thể tăng trở lại mức ban đầu.

+ Những tác dụng phụ nặng về tiêu hóa có thể cần phải ngừng dùng gemfibrozil. Khi người bệnh đang dùng gemfibrozil than phiền về đau cơ sờ ấn đau hoặc yếu cơ cần phải đánh giá nhanh chóng về viêm cơ; qua xác định nồng độ creatin kinase. Nếu nghi ngờ hoặc chẩn đoán có viêm cơ phải ngừng dùng gemfibrozil.

+ Nếu thấy có sỏi mật phải ngừng dùng gemfibrozil.

6. Tương tác thuốc:

+ Thuốc chống đông, dẫn xuất coumarin hoặc indandion: dùng đồng thời với gemfibrozil có thể làm tăng đáng kể tác dụng chống đông của những thuốc này; cần phải hiệu chỉnh liều thuốc chống đông dựa trên xét nghiệm thời gian prothrombin thường xuyên.

+ Chenodesoxycholique hoặc ursodesoxycholique: tác dụng có thể giảm khi dùng đồng thời những thuốc này với gemfibrozil, là chất có xu hướng làm tăng bão hòa cholesterol ở mật.

+ Lovastatin: dùng đồng thời với gemfibrozil có thể làm tăng nguy cơ tiêu cơ vân: tăng đáng kể nồng độ creatin kinase, và myoglobin niệu dẫn đến suy thận cấp; có thể phát hiện sớm là 3 tuần và muộn là vào tháng sau khi bắt đầu liệu pháp phối hợp; theo dõi creatin kinase không dự phòng được bệnh cơ nặng hoặc thương tổn thận.

7. Phụ nữ có thai và cho con bú:

phụ nữ có thai: Gemfibrozil qua nhau thai Không có công trình nghiên cứu đầy đủ và có kiểm chứng dùng gemfibrozil cho phụ nữ mang thai; không được dùng gemfibrozil trong thời kỳ mang thai

+ Phụ nữ cho con bú: Không biết gemfibrozil có phân bố vào trong sữa người hay không. Vì gemfibrozil có khả năng gây những tác dụng phụ nghiêm trọng trên trẻ nhỏ bú sữa mẹ nên tránh không cho con bú.

Nếu có sỏi mật trong điều trị phải dừng thuốc ngay

Nếu có sỏi mật trong điều trị phải dừng thuốc ngay

8. Tác dụng phụ:

Tác dụng phụ của gemfibrozil nói chung ít gặp và nhẹ, tuy nhiên, vì có những điểm giống nhau về hóa học, dược lý và lâm sàng với clofibrat, nên gemfibrozil có thể có cùng tác dụng phụ như clofibrat. Những tác dụng phụ thường gặp của gemfibrozil ở đường tiêu hóa đôi khi khá nặng đến mức phải ngừng thuốc.

- Thường gặp:

+ Tiêu hóa: khó tiêu đau bụng tiêu chảy buồn nôn nôn táo bón viêm ruột thừa cấp tính.

+ Gan: sỏi mật.

+ Thần kinh trung ương: mệt mỏi chóng mặt nhức đầu

+ Da: eczema ban.

- Ít gặp:

tim mạch: rung nhĩ

+ Thần kinh trung ương: tăng cảm, chóng mặt, ngủ lơ mơ buồn ngủ trầm cảm

+ Tiêu hóa: đầy hơi.

+ Thần kinh, cơ và xương: dị cảm

+ Mắt: nhìn mờ.

9. Quá liều:

Các triệu chứng quá liều gồm đau bụng tiêu chảy buồn nôn nôn. Điều trị quá liều gemfibrozil gồm điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Trường hợp quá liều gemfibrozil cấp tính, phải làm sạch dạ dày ngay bằng gây nôn hoặc rửa dạ dày

10. Trình bày và hạn sử dụng:

+ Vỉ 10 viên. Hộp 6 vỉ

+ Vỉ 10 viên. Hộp 10 vỉ

+ Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật