Risperdal và các thông tin cơ bản về thuốc bạn đọc cần chú ý

Risperdal là thuốc có công dụng điều trị bệnh tâm thần phân liệt. Ngoài ra, thuốc dùng điều trị các đợt hưng cảm cấp hoặc hỗn hợp liên quan đến rối loạn lưỡng cực I (theo tiêu chuẩn chẩn đoán DSM IV)... Dưới đây là những thông tin về thuốc mà bạn đọc nên lưu ý.

Thông tin cơ bản về thuốc Risperdal

+ Nhà sản xuất: Janssen-Cilag.

+ Nhà phân phối: DKSH.

Thành phần: Mỗi viên: Risperidone 1mg hoặc 2mg

Risperdal điều trị bệnh tâm thần phân liệt

Risperdal điều trị bệnh tâm thần phân liệt

1. Chỉ định, công dụng

Điều trị bệnh tâm thần phân liệt.

Điều trị các đợt hưng cảm cấp hoặc hỗn hợp liên quan đến rối loạn lưỡng cực I (theo tiêu chuẩn chẩn đoán DSM IV).

+ Điều trị ngắn hạn triệu chứng (lên tới 6 tuần) các hành vi gây hấn trường diễn trong rối loạn cư xử ở trẻ nhỏ từ 5 tuổi và thanh thiếu niên* bị thiểu năng trí tuệ hoặc chậm phát triển trí tuệ theo tiêu chuẩn chẩn đoán DSM-IV ở những ngưởi gây hấn dữ dội hoặc những hành vi đập phá khác yêu cầu điều trị dược lý.

+ Điều trị tính dễ bị kích thích liên quan tới chứng tự kỷ bao gồm các triệu chứng gây hấn với người khác, chủ tâm gây thương tích, cơn thịnh nộ giận dữ và thay đổi tính khí thất thường.

2. Liều dùng, cách dùng

- Cách dùng: Có thể dùng lúc đói hoặc no.

- Liều dùng:

+ Tâm thần phân liệt: Người lớn: Dùng 1 hoặc 2 lần/ngày, khởi đầu 2mg/ngày, tăng lên 4mg vào ngày thứ 2, hầu hết đáp ứng tốt với liều 4 - 6mg/ngày. > 65t.: Khởi đầu 0 5mg x 2 lần/ngày, có thể tăng thêm 0 5mg x 2 lần/ngày cho đến liều 1 - 2mg x 2 lần/ngày.

+ Thanh thiếu niên ≥ 13t.: Khởi đầu 0.5mg/1 lần/ngày (sáng hoặc tối); nếu cần, sau 24 giờ tăng thêm 0 5 hoặc 1mg/ngày, tới liều khuyến cáo 3 mg/ngày; liều hiệu quả 1 - 6mg/ngày. Bệnh nhân buồn ngủ trường diễn: dùng ½ liều hàng ngày, dùng 2 lần một ngày.

+ Đợt hưng cảm cấp hoặc hỗn hợp liên quan rối loạn lưỡng cực I (theo DSM IV): Người lớn: Khởi đầu 2 hoặc 3mg x 1 lần/ngày; nếu cần, sau 24 giờ tăng 1mg/ngày; liều hiệu quả 1 - 6mg/ngày.

+ Trẻ em và thanh thiếu niên ≥ 10t.: Khởi đầu 0.5mg/1 lần/ngày (sáng hoặc tối); nếu cần, sau 24 giờ tăng thêm 0 5 hoặc 1mg/ngày, tới liều khuyến cáo 2.5mg/ngày; liều hiệu quả 0.5 - 6mg/ngày. Bệnh nhân buồn ngủ trường diễn: dùng ½ liều hàng ngày, dùng 2 lần/ngày.

+ Điều trị ngắn hạn (≤ 6 tuần) các hành vi gây hấn trường diễn trong rối loạn cư xử ở trẻ nhỏ ≥ 5t. và thanh thiếu niên thiểu năng/chậm phát triển trí tuệ theo DSM IV ≥ 50kg: Khởi đầu 0.5mg/lần/ngày; khi cần, tăng thêm 0.5mg/ngày nhưng không chỉnh liều sớm hơn 48 giờ; liều tối ưu 1mg/1 lần/ngày.

+ Tính dễ bị kích thích liên quan chứng tự kỷtrẻ em ≥ 5t. và thanh thiếu niên: (1) ≥ 20kg: khởi đầu 0.5mg/ngày, vào ngày thứ 4 có thể tăng thêm 0 5 mg, duy trì liều và đánh giá đáp ứng vào khoảng ngày 14, nếu không đạt đáp ứng đầy đủ: tăng thêm 0 5mg mỗi ≥ 2 tuần, tổng liều tối đa 2 5 mg/ngày; (2) > 45kg: có thể cần liều cao hơn, tổng liều tối đa 3.5mg/ngày. Bệnh nhân suy gan & thận: Khởi liều & tiếp tục dùng thuốc phải giảm một nửa, & quá trình chỉnh liều chậm hơn.

3. Quá liều

- Triệu chứng và dấu hiệu: Nhìn chung, những dấu hiệu và triệu chứng được ghi nhận là kết quả từ tác dụng quá mức về tác động dược lý đã được biết của thuốc Những triệu chứng này bao gồm buồn ngủ và an thần, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp và triệu chứng ngoại tháp.

Trong trường hợp quá liều, đoạn QT kéo dài, và co giật đã được báo cáo.

Khi kết hợp quá liều Risperdal uống với paroxetine, hiện tượng xoắn đỉnh đã được báo cáo.

Trong trường hợp quá liều cấp tính, nên xem xét khả năng đã dùng nhiều thuốc.

- Điều trị: Thiết lập và duy trì sự lưu thông đường hô hấp và đảm bảo đầy đủ oxy và thông khí. Rửa dạ dày (sau khi đã đặt nội khí quản, nếu bệnh nhân bất tỉnh) và nên xem xét việc dùng than hoạt kết hợp với thuốc nhuận tràng. Nên bắt đầu theo dõi tim mạch ngay kể cả theo dõi điện tâm đồ liên tục để phát hiện loạn nhịp có thể xảy ra.

Không có thuốc giải độc đặc hiệu đối với Risperdal. Do đó những biện pháp hỗ trợ thích hợp nên được áp dụng. Hạ huyết ápsuy tuần hoàn nên được điều trị bằng những biện pháp thích hợp như truyền dịch tĩnh mạch và/hoặc thuốc tác dụng giống thần kinh giao cảm. Trong trường hợp có triệu chứng ngoại tháp nặng, nên dùng các thuốc kháng cholinergic. Nên tiếp tục giám sát và theo dõi chặt chẽ về mặt y khoa cho đến khi bệnh nhân hồi phục.

4. Chống chỉ định

Quá mẫn với thành phần thuốc.

5. Thận trọng

+ Bệnh nhân lớn tuổi có sa sút trí tuệ tiền sử bệnh tim mạch tiền sử rối loạn nhịp tim hội chứng QT kéo dài bẩm sinh hoặc dùng cùng thuốc được biết làm kéo dài khoảng QT, tiền sử giảm bạch cầu có ý nghĩa lâm sàng hoặc dùng các thuốc gây giảm bạch cầu/giảm bạch cầu trung tính, có yếu tố nguy cơ mắc huyết khối tĩnh mạch bệnh Parkinson sa sút trí tuệ thể Lewy, tăng đường huyết đái tháo đường tiền sử co giật hoặc trong điều kiện có khả năng làm giảm ngưỡng co giật.

+ Ngừng sử dụng nếu xảy ra dấu hiệu & triệu chứng rối loạn vận động muộn bạch cầu trung tính < 1x109/L, hội chứng thần kinh ác tính. Thuốc có thể gây cương dương; mất khả năng làm giảm nhiệt độ trung tâm cơ thể; có thể có tác dụng chống nôn do đó có thể che mờ dấu hiệu và triệu chứng quá liều một số thuốc hoặc bệnh tắc ruột hội chứng reye & u não; hội chứng nhão mống Mắt trong và sau phẫu thuật; tăng cân

phụ nữ mang thai Không cho con bú khi đang dùng thuốc

+ Không nên lái xe và vận hành máy móc khi đang dùng thuốc.

Viêm phế quản là một trong những phản ứng phụ khi dùng thuốc

Viêm phế quản là một trong những phản ứng phụ khi dùng thuốc

6. Phản ứng phụ

Viêm (tụy dạ dày - ruột, phổi phế quản đường hô hấp trên amidan xoang bàng quang mô bào tại chỗ, da do ve, da tiết bã) nhiễm trùng (đường tiết niệu, tai, đường hô hấp mắt), cúm, tăng prolactin máu, tăng/giảm cân, tăng/giảm thèm ăn rối loạn giấc ngủ kích động trầm cảm lo âu bồn chồn...

7. Phân loại (US)/thai kỳ

Mức độ C: Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi

8. Trình bày, đóng gói, bảo quản

+ Viên nén bao phim: vỉ 10 viên, hộp 6 vỉ.

+ Bảo quản: Bảo quản ở nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật