Venlafaxine Stada 37,5mg và một số thông tin bạn cần chú ý

Thuốc Venlafaxine Stada 37,5mg được chỉ định điều trị rối loạn trầm cảm nặng kèm lo âu. Sau đáp ứng khởi đầu, venlafaxin được chỉ định để phòng ngừa tái phát cơn trầm cảm ban đầu hoặc phòng ngừa tái diễn các cơn mới. Dưới đây là các thông tin về thuốc bạn đọc cần chú ý.

Venlafaxine Stada 37,5mg và các thông tin cơ bản

1. Thành phần:

Mỗi viên nang chứa:

Venlafaxin 37,5mg

(Dùng dạng Venlafaxin hydrochlorid)

Tá dược vừa đủ 1 viên.

Thuốc Venlafaxine Stada 37,5mg điều trị rối loạn trầm cảm

Thuốc Venlafaxine Stada 37,5mg điều trị rối loạn trầm cảm

2. Chỉ định:

Venlafaxin được chỉ định điều trị rối loạn trầm cảm nặng kèm lo âu.

+ Sau đáp ứng khởi đầu, venlafaxin được chỉ định để phòng ngừa tái phát cơn trầm cảm ban đầu hoặc phòng ngừa tái diễn các cơn mới.

3. Liều lượng và cách dùng:

- Cách dùng: Venlafaxine STADA 37 5 mg được dùng bằng đường uống. Thức ăn không ảnh hưởng đến thuốc

- Liều lượng:

+ Kiểm soát bệnh trầm cảm ở người lớn: liều ban đầu khuyến cáo của venlafaxin là 75mg mỗi ngày, chia từ 2 đến 3 lần. Tùy thuộc vào độ thanh thải và đáp ứng lâm sàng, có thể tăng liều lên đến 150mg/ngày, với mức độ tăng là 75mg một ngày và khoảng cách thời gian mỗi lần tăng không ít hơn 4 ngày. Nếu cần thiết, có thể tăng liều lên trên 225mg mỗi ngày. Bệnh nhân trầm cảm nặng có thể có lợi khi dùng liều trên 350mg mỗi ngày.

+ Bệnh nhân lớn tuổi (65 tuổi hoặc cao hơn): không cần hiệu chỉnh liều nhưng phải thận trọng khi tăng liều ở những bệnh nhân thuộc nhóm tuổi này.

+ Liều dùng ở bệnh nhân suy gan suy thận: nên giảm liều 25 - 50% ở bệnh nhân suy thận từ nhẹ đến vừa, giảm 50% ở bệnh nhân có thẩm tách và việc dùng thuốc nên ngừng lại cho đến khi thẩm tách hoàn thành (khoảng 4 giờ). Liều Venlafaxin nên giảm 50% ở bệnh nhân suy gan mức độ vừa phải.
Nếu đã dùng liệu pháp venlafaxin hơn một tuần, khi muốn ngưng điều trị phải giảm liều từ từ để giảm nguy cơ bị các triệu chứng do ngưng điều trị (như choáng váng nhức đầu, nôn ói).

4. Chống chỉ định:

+ Bệnh nhân quá mẫn với venlafaxin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

+ Bệnh nhân đang dùng các thuốc ức chế monoamin oxidase (IMAO).

trẻ em dưới 18 tuổi.

5. Phụ nữ có thai và cho con bú:

phụ nữ có thai: Nghiên cứu trên chuột cho thấy có sự giảm khối lượng và tăng sự chết non của những chuột con và cũng tăng sự chết ở những chuột con trong 5 ngày đầu bú sữa mẹ khi cho thuốc ở chuột mẹ trong suốt thời gian từ lúc mang thai đến khi ngừng cho con bú. Chưa có nghiên cứu đầy đủ và chuẩn xác trên phụ nữ mang thai Vì nghiên cứu trên súc vật thì không luôn luôn có thể dự báo trên người, chỉ sử dụng thuốc trong suốt thời kỳ mang thai khi thật sự cần thiết.

+ Phụ nữ cho con bú: Venlafaxin và ODV bài tiết được qua sữa mẹ. Do những phản ứng phụ nghiêm trọng trên trẻ em bú sữa mẹ, nên quyết định hoặc ngưng cho con bú hoặc ngưng sử dụng thuốc, sau khi đã cân nhắc sự quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

6. Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc:

Cũng như tất cả các thuốc chống suy nhược khác, venlafaxin có thể làm suy giảm khả năng làm việc, và nếu có ảnh hưởng xảy ra, bệnh nhân không nên lái xe hay vận hành máy móc.

Mất ngủ là tác dụng phụ thường gặp

Mất ngủ là tác dụng phụ thường gặp

7. Tác dụng phụ:

+ Tác dụng phụ thường gặp nhất: buồn nôn nhức đầu mất ngủ ngủ lơ mơ khô miệng hoa Mắt táo bón rối loạn chức năng sinh dục, suy nhược, đổ mồ hôi và hốt hoảng.

+ Thường gặp khác: Biếng ăn tiêu chảy khó tiêu đau bụng lo âu tiểu thường xuyên, rối loạn thị giác giãn đồng tử giãn mạch, nôn, run dị cảm tăng trương lực, ớn lạnh hoặc sốt đánh trống ngực tăng hoặc giảm cân tăng cholesterol huyết thanh, bối rối, có những giấc mơ lạ thường, nhầm lẫn viêm khớp đau cơ ù tai ngứa khó thở ngáp và ban da. Tăng huyết áp phụ thuộc liều cũng xuất hiện ở một số bệnh nhân.

+ Ít gặp: tăng men gan có thể hồi phục, hạ huyết áp thế đứng, ngất, loạn nhịp tim nhịp tim nhanh chảy máu niêm mạc bầm máu, ảo giác nghiến răng lúc ngủ, co thắt cơ, chứng máy cơ rụng tóc thay đổi vị giác bí tiểu rong kinh phù mạch và các phản ứng nhạy cảm ánh sáng.

+ Hiếm gặp: co giật tăng tiết sữa xuất huyết gồm chảy máu tiêu hóa phản vệ viêm gan hồng ban đa dạng hội chứng Stevens-Johnson, mất điều hòa, chứng loạn vận ngôn, rối loạn ngoại tháp gồm tâm thần vận động không nghỉ và chứng không ngồi yên, hoạt hóa hưng cảm hoặc hưng cảm nhẹ. Những phản ứng phụ hiếm gặp khác gồm loạn thể tạng máu như mất bạch cầu hạt thiếu máu bất sản giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu và giảm tiểu cầu kéo dài khoảng QT và xoắn đỉnh nhịp nhanh thất hoặc rung thất ly giải cơ vân mê sảng viêm tụy và tăng bạch cầu ái toan ở phổi.

+ Hành vi hung hăng xuất hiện khi điều trị với venlafaxin đặc biệt là lúc khởi đầu và lúc ngừng điều trị. Ý định tự tử đã được báo cáo, đặc biệt ở trẻ em. Có thể hạ natri huyết do bài tiết hormon kháng lợi niệu không thích hợp liên quan đến việc sử dụng các thuốc kháng trầm cảm, đặc biệt là ở người lớn tuổi.

8. Trình bày và hạn dùng:

+ Vỉ 10 viên. Hộp 3 vỉ.

+ Vỉ 10 viên. Hộp 6 vỉ.

+ Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật