Paracold 150 Flu - Thông tin cơ bản và hướng dẫn sử dụng thuốc
Đau đầu sau khi tập thể dục nếu kèm theo 5 triệu chứng này, cẩn thận xuất huyết não
Hay bị tụt huyết áp và tay chân hay mỏi, nguyên nhân vì sao?
Thông tin cơ bản và hướng dẫn sử dụng thuốc Paracold 150 Flu
1. Chỉ định
Dùng trong các trường hợp:
Sốt đau đầu đau nhức cơ bắp đau khớp
nhiễm trùng đường hô hấp trên gây hắt hơi chảy nước Mắt nghẹt mũi sổ mũi, ớn lạnh.
viêm xoang mũi do nhiễm khuẩn hay thời tiết viêm mũi dị ứng
Paracold 150 Flu là thuốc điều trị sốt, đau đầu, nhiễm trùng đường hô hấp trên
2. Đóng gói
Hộp 24 Gói 1 5g thuốc bột sủi bọt.
3. Công thức
+ Paracetamol..................................................... 150mg.
+ Chlorpheniramine maleate................................... 1mg.
+ Tá dược................................................... vừa đủ 1 gói.
(Acid citric khan, Sodium bicarbonate mannitol Saccharin,Sodium benzoate, Povidone, Màu Quinoline, Bột hương cam Ethanol 96%, Đường RE)
4. Dược lực học
Paracetamol là thuốc giảm đau - hạ sốt không gây nghiện, không chứa salicylat, có tác động giảm đau ngoại vi thuốc làm tăng ngưỡng chịu đau ở các chứng nhức đầu đau cơ đau khớp và các triệu chứng khó chịu khi bị cảm cúm paracetamol làm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường. Thuốc tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên.
+ Chlorpheniramine maleate là thuốc kháng histamin do ức chế cạnh tranh thụ thể H1, làm giảm sự tiết nước mũi và chất nhầy ở đường hô hấp trên.
+Sự phối hợp của paracetamol và Chlorpheniramine maleate làm giảm nhanh các triệu chứng sốt đau đầu sổ mũi khi bị cảm hoặc viêm mũi viêm xoang.
+ PARACOLD 150 FLU chứa 150mg Paracetamol và 1mg Chlorpheniramine maleate, được bào chế dưới dạng thuốc bột sủi bọt, hòa tan trong nước trước khi uống, thích hợp dùng cho trẻ em
5. Dược động học
+ Paracetamol: Hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt trong vòng 30 - 60 phút sau khi uống với liều điều trị. Paracetamol phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể, qua được nhau thai và sữa mẹ Khoảng 25% Paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương. Thời gian bán thải từ 1 - 3 giờ. Chuyển hóa ở gan thành chất trung gian N - acetyl - benzoquinonimin có thể gây độc gan. Thuốc đào thải chủ yếu theo đường tiểu trong vòng 24 giờ dưới dạng sản phẩm chuyển hóa (chỉ một lượng nhỏ ở dạng không đổi).
+ Chlorpheniramine maleate: Hấp thu tương đối chậm qua đường dạ dày - ruột. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong khoảng 2 5 đến 6 giờ sau khi uống. Khả dụng sinh học thấp, đạt 25% đến 50%. Khoảng 70% thuốc trong tuần hoàn liên kết với protein huyết tương. Thời gian bán thải thay đổi từ 2 đến 43 giờ. Phân bố rộng khắp cơ thể. Các chất chuyển hóa gồm desmethyl và didesmethylchlorpheniramine. Thuốc được bài tiết chủ yếu theo đường tiểu dưới dạng không thay đổi hoặc chuyển hóa, sự bài tiết phụ thuộc vào pH và lưu lượng nước tiểu Chỉ một lượng nhỏ được tìm thấy trong phân.
6. Chống chỉ định
+ Mẫn cảm với thành phần của thuốc.
+ Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim phổi thận suy gan
+ Người bệnh thiếu hụt glucose - 6 - phosphate dehydrogenase.
+ Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt Glaucom góc hẹp, cơn hen cấp, tắc cổ bàng quang loét dạ dày chít, tắc môn vị - tá tràng.
trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng.
7. Tác dụng phụ
+ Hiếm gặp các tai biến dị ứng như ban đỏ, nổi mề đay, đôi khi làm giảm tiểu cầu Ngưng dùng thuốc khi thấy xuất hiện các biểu hiện này.
+ Dùng liều cao và kéo dài có thể gây tổn thương ở gan.
+ Có thể gây buồn ngủ khô miệng đau đầu chóng mặt buồn nôn do tác dụng của Chlopheniramine.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Thận trọng
+ Paracetamol có thể gây các phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven - Jonhson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
+ Thận trọng khi sử dụng Paracetamol cho người bệnh thiếu máu từ trước.
+ Không uống rượu khi dùng thuốc.
+ Chỉ dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú khi thật cần thiết.
+ Lưu ý khi lái xe và vận hành máy vì thuốc có thể gây buồn ngủ
+ Trường hợp ăn kiêng muối cần lưu ý thuốc có chứa 95,1mg Na trong 1 gói.
9. Tương tác
+ Isoniazid, Alcool, các thuốc chống co giật (Phenytoin, Barbiturat, Carbamazepin) có thể làm gia tăng nguy cơ độc gan gây bởi Paracetamol.
+ Dùng chung Phenothiazin với Paracetamol có thể dẫn đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng.
+ Metoclopramid có thể làm gia tăng sự hấp thu của Paracetamol.
+ Ethanol, các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của Chlopheniramine.
+ Chlopheniramine ức chế chuyển hóa Phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc Phenytoin.
+ Các thuốc ức chế monoamin oxydase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin
Tác dụng phụ của thuốc có thể gây nổi mề đay
10. Quá liều
+ Quá liều Paracetamol có thể do dùng một liều cao duy nhất, hoặc do uống lặp lại liều cao Paracetamol (7 5 - 10g mỗi ngày, trong 1 - 2 ngày), hoặc do uống thuốc dài ngày hoại tử gan là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong buồn nôn nôn và đau bụng thường xảy ra trong vòng 2
+ 3 giờ sau khi uống liều cao của thuốc. Quá liều Chlopheniramine gây kích thích hệ thần kinh trung ương động kinh co giật ngừng thở (liều gây chết của Chlopheniramine khoảng 25 - 50mg/kg thể trọng).
- Xử lý:
Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống và điều trị hỗ trợ tích cực.
Sử dụng thuốc giải độc: N - acetylcystein Methionin gây nôn bằng sirô ipecacuanha.
Ngoài ra có thể dùng than hoạt và/hoặc thuốc tẩy muối để làm giảm hấp thu.
Có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch Diazepam hoặc Phenytoin.
11. Cách dùng
Hòa tan thuốc vào lượng nước (thích hợp cho bé) đến khi sủi hết bọt.
Khoảng cách giữa các lần dùng thuốc từ 4 - 6 giờ, không quá 5 lần/ngày.
+ Trẻ em dưới 2 tuổi: theo chỉ định của bác sỹ.
+ Trẻ em từ 2 đến 3 tuổi: uống 1 gói/lần. Ngày 3 - 4 lần.
+ Trẻ em trên 3 đến 6 tuổi: uống 1 5 gói/lần. Ngày 3 - 4 lần.
+ Trẻ em trên 6 đến 9 tuổi: uống 2 - 2,5 gói/lần. Ngày 3 - 4 lần.
+ Trẻ em trên 9 đến 12 tuổi: uống 3 gói/lần. Ngày 3 - 4 lần.
Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
12. Hạn dùng và bảo quản
+ Hạn dùng: 2 năm kể từ ngày sản xuất.
+ Bảo quản: Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.
+ Tiêu chuẩn: TCCS.
- Phát hiện thêm tác dụng ngỡ ngàng từ thuốc Viagra (Thứ Hai, 09:11:01 27/07/2020)
- Mùa hè trẻ dễ mắc các bệnh lý hô hấp, có nên dùng thuốc... (Thứ Ba, 09:33:00 07/07/2020)
- Những ảnh hưởng tiêu cực của Aspirin tới cơ thể nên chú ý (Thứ năm, 14:50:00 28/02/2019)
- Những cách dùng viên aspirin - pH8 chưa đúng nên sửa ngay (Thứ năm, 13:00:06 28/02/2019)
- Mối nguy khi cha mẹ làm bác sĩ cho con nhiều người bỏ qua (Thứ Hai, 13:37:04 25/02/2019)
- Nên dùng ampicillin ở dạng phối hợp đúng hay không? (Thứ tư, 16:25:06 20/02/2019)
- Aspirin có tác dụng như thế nào với cơ thể con người? (Thứ Hai, 14:15:02 18/02/2019)
- Ghi nhớ đặc biệt khi dùng clopidogrel tránh nguy hại cơ thể (Thứ Hai, 09:40:02 18/02/2019)
- Cảnh báo: Khi dùng aceclofenac cần biết những điều này! (Thứ bảy, 16:55:07 16/02/2019)
- Ðiều cần biết khi dùng calcitonin tránh nguy hại cơ thể (Thứ bảy, 16:30:07 16/02/2019)
-
Đồ Chơi Pop it bóp bóp Bấm Nút Bóp Bóng - Pop It
Thứ tư, 20:15:06 15/02/2023
-
Đồ chơi bộ hộp sét 6 món ô tô máy bay chạy cót xịn xò
Thứ Hai, 18:18:09 13/02/2023
-
Máy gắp thú bông cho bé cỡ lớn BBT GLOBAL
Chủ nhật, 15:54:02 12/02/2023