Partamol Extra - Thuốc điều trị các cơn đau và hạ sốt hiệu quả

Thuốc Partamol Extra điều trị các cơn đau và viêm từ nhẹ đến vừa trong các trường hợp sau: đau bụng kinh, nhức đầu, đau nửa đầu, đau hậu phẫu, đau răng; rối loạn cơ, xương khớp như viêm cứng khớp đốt sống, viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp, rối loạn quanh khớp, rối loạn mô mềm như bong gân và căng cơ... Dưới đây là những thông tin về thuốc cho bạn đọc.

Thông tin về thuốc Partamol Extra

1. Thành phần:

Mỗi viên bao phim chứa:

Paracetamol: 325mg

Ibuprofen: 200mg

Tá dược vừa đủ 1 viên.

Partamol Extra là thuốc điều trị đau bụng kinh, nhức đầu, hạ sốt

Partamol Extra là thuốc điều trị đau bụng kinh, nhức đầu, hạ sốt

2. Chỉ định:

Điều trị các cơn đauviêm từ nhẹ đến vừa trong các trường hợp sau: đau bụng kinh nhức đầu đau nửa đầu đau hậu phẫuđau răng; rối loạn cơxương khớp như viêm cứng khớp đốt sống viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp, rối loạn quanh khớp, rối loạn mô mềm như bong gân và căng cơ.

+ Thuốc còn được dùng để hạ sốt

3. Chống chỉ định:

+ Bệnh nhân suy chức năng gan hoặc thận.

+ Bệnh nhân nghiện rượu

+ Bệnh nhân quá mẫn hay có cơ địa dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.

+ Bệnh nhân thiếu hụt men glucose - 6 - phosphat dehydrogenase.

+ Bệnh nhân loét dạ dày tiến triển.

+ Bệnh nhân bị co thắt phế quản hen suyễn phù mạch hoặc nổi mày đay viêm mũi nặng, phản ứng dị ứng nặng hoặc sốc sau khi dùng aspirin hoặc các NSAIA khác.

phụ nữ có thai, đặc biệt là 3 tháng cuối thai kỳ

4. Thận trọng:

+ Không được tự ý dùng thuốc để giảm đau quá 10 ngày.

+ Không được tự ý dùng thuốc để hạ sốt trong những trường hợp sốt quá cao (trên 39,5oC), sốt kéo dài hơn 3 ngày hoặc sốt tái phát.

thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi và người bệnh rối loạn xuất huyết tăng huyết áp và suy chức năng tim gan, thận.

5. Phụ nữ có thai và cho con bú:

Phụ nữ có thai: thuốc ức chế tổng hợp prostaglandin có thể gây tác dụng phụ trên hệ thống tim mạch của bào thai (như đóng sớm ống động mạch). Không được chỉ định thuốc trong suốt thời gian mang thai (đặc biệt 3 tháng cuối) hoặc trong giai đoạn chuyển dạsinh con

Phụ nữ cho con bú: Chưa có báo cáo là thuốc có trong sữa me, khuyến cáo không chỉ định thuốc cho phụ nữ cho con bú do nguy cơ tiềm ẩn của các thuốc ức chế tổng hợp prostaglandin ở trẻ sơ sinh

6. Tác dụng phụ:

+ Trên hệ tạo máu: giảm tiểu cầu giảm bạch cầu giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu trung tính và mất bạch cầu hạt.

+ Hô hấp: hen suyễn

+ Tiêu hóa: khó tiêu ợ nóng buồn nôn và nôn chán ăn tiêu chảy táo bón viêm miệng đầy hơi đau thượng vị đau bụng loét dạ dàychảy máu đường tiêu hóa (đôi khi nặng).

+ Phản ứng quá mẫn: phù mạch phát ban

+ Hệ thần kinh: chóng mặt nhức đầu, bồn chồn, uể oải, lo lắng lú lẫn

Mắt và tai: ù tai giảm thị lực và thính lực.

+ Gan: hiếm gặp các phản ứng trên gan nặng (đôi khi tử vong) như vàng da viêm gan

+ Da: nổi mề đay, nổi ban đỏ viêm da tróc vẩy hoại tử biểu bì da, nhạy cảm với ánh sáng đôi khi xảy ra.

+ Thận: suy thận cấp và có thể kèm theo hoại tử ống thận.

+ Các tác dụng phụ khác: phù ngoại vi và giữ nước suy tim sung huyết khô miệng loét nướu và viêm mũi.

Giảm bạch cầu là một tác dụng phụ khi dùng thuốc

Giảm bạch cầu là một tác dụng phụ khi dùng thuốc

7. Quá liều:

Triệu chứng:

Hoại tử tế bào gan phụ thuộc liều là độc tính cấp nguy hiểm nhất của ngộ độc Paracetamol và có thể gây tử vong Đau bụng buồn nôn, nôn hôn mêmệt mỏi Các triệu chứng khác trên hệ thần kinh trung ương bao gồm đau đầu ù tai suy nhược hệ thần kinh trung ương và tai biến. Hiếm gặp nhiễm acid chuyển hóa, hôn mê suy thận cấp và ngừng thở (chủ yếu ở trẻ rất nhỏ). Độc tính trên tim mạch bao gồm tụt huyết áp nhịp tim chậm, mạch nhanh và rung nhĩ

Điều trị:

Trong trường hợp quá liều cấp, làm rỗng dạ dày bằng ipeca gây nôn hoặc rửa dạ dày Gây nôn có hiệu quả nhất nếu mới uống thuốc trong vòng 30 phút. Uống than hoạt cũng có thể làm giảm sự hấp thu và tái hấp thu thuốc. Cần kiểm soát tụt huyết áp nhiễm acid và chảy máu đường tiêu hóa.

8. Liều lượng và cách dùng:

Dùng cho người lớn: uống 1 - 2 viên/lần mỗi 4 - 6 giờ nhưng không được quá 12 viên/ngày.

9. Trình bày và hạn dùng:

+ Vỉ 4 viên. Hộp 10 vỉ.

+ Vỉ 4 viên. Hộp 20 vỉ.

+ Chai 100 viên. Hộp 1 chai.

+ Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật