Risperstad 2 và một số thông tin cơ bản về thuốc bạn cần chú ý

Thuốc Risperstad 2 có tác dụng điều trị tâm thần phân liệt và các chứng loạn tâm thần khác. Điều trị ngắn hạn cơn hưng cảm cấp hoặc cơn hỗn hợp liên quan đến rối loạn lưỡng cực. Điều trị chứng dễ bị kích thích liên quan đến rối loạn tự kỷ ở trẻ em. Dưới đây là các thông tin về thuốc dành cho bạn đọc.

Thông tin về thuốc Risperstad 2

1. Thành phần:

Mỗi viên nén bao phim Risperstad 2 chứa:

Risperidon 2mg

Tá dược vừa đủ 1 viên.

Thuốc Risperstad 2 điều trị tâm thần phân liệt

Thuốc Risperstad 2 điều trị tâm thần phân liệt

2. Chỉ định:

+ Điều trị tâm thần phân liệt và các chứng loạn tâm thần khác.

+ Điều trị ngắn hạn cơn hưng cảm cấp hoặc cơn hỗn hợp liên quan đến rối loạn lưỡng cực

+ Điều trị chứng dễ bị kích thích liên quan đến rối loạn tự kỷtrẻ em

3. Liều lượng và cách dùng:

+ Risperstad được dùng bằng đường uống, không bị ảnh hưởng bởi thức ăn; dùng 1 lần/ngày hay chia làm 2 lần/ngày.

+ Tâm thần phân liệt: Liều uống khởi đầu thường dùng của risperidon là 2mg/ngày; có thể tăng đến 4mg/ngày vào ngày thứ 2 và điều chỉnh liều sau đó nếu cần với bước tăng liều từ 1mg hoặc 2mg tùy theo dung nạp và cách quãng không dưới 24 giờ. Hầu hết các bệnh nhân đáp ứng tốt ở khoảng liều từ 4-6mg/ngày. Risperidon có thể được sử dụng 1 lần/ngày hoặc chia làm 2 lần/ngày. Liều dùng tối đa là 16mg/ngày.

+ Hưng cảm trong rối loạn lưỡng cực: Liều khởi đầu khuyên dùng là 2-3mg/lần/ngày. Có thể điều chỉnh liều tăng 1mg mỗi ngày, cách quãng không dưới 24 giờ, đến tổng liều 6mg/ngày.

+ Sử dụng cho trẻ em: Điều trị tâm thần phân liệt ở thanh thiếu niên từ 13-17 tuổi, điều trị ngắn hạn cơn hưng cảm cấp hoặc cơn hỗn hợp liên quan đến rối loạn lưỡng cực ở trẻ em và thanh thiếu niên từ 10-17 tuổi, điều trị chứng dễ bị kích thích liên quan đến rối loạn tự kỉ ở trẻ em từ 5-16 tuổi.

+ Tâm thần phân liệt và hưng cảm: Liều khởi đầu uống 0,5mg/1 lần/ngày vào buổi sáng hay buổi tối. Có thể tăng liều với bước tăng liều từ 0 5mg hoặc 1mg tùy theo dung nạp, cách quãng không dưới 24 giờ, tới liều 3mg/ngày cho bệnh tâm thần phân liệt hoặc 2,5mg/ngày cho bệnh hưng cảm. Liều tối đa khuyên dùng cho cả 2 chỉ định trên là 6mg/ngày. Tổng liều hàng ngày có thể được chia làm 2 liều cho những bệnh nhân bị ngủ lơ mơ kéo dài.

+ Điều trị chứng dễ bị kích thích liên quan đến rối loạn tự kỉ:

- Dùng 1 lần/ngày hay 2 lần/ngày dựa trên thể trọng:

+ < 20 kg: Liều khởi đầu thường dùng là 0,25mg/ngày, có thể tăng đến 0,5mg/ngày sau ít nhất 4 ngày và điều chỉnh liều sau đó nếu cần với bước tăng liều là 0 25mg thường cách quãng không dưới 2 tuần. Liều khuyến cáo tối đa là 1mg/ngày. Nên thận trọng khi sử dụng cho trẻ dưới 15kg.

+ ≥ 20 kg: Liều khởi đầu thường dùng là 0,5mg/ngày, có thể tăng đến 1mg/ngày sau ít nhất 4 ngày và điều chỉnh liều sau đó nếu cần với bước tăng liều là 0 5mg thường cách quãng không dưới 2 tuần. Liều khuyến cáo tối đa là 2,5mg/ngày ở trẻ trên 20kg và 3mg/ngày ở trẻ trên 45kg.
Bệnh nhi bị ngủ lơ mơ kéo dài, nên dùng 1 lần trước khi ngủ hay chia làm 2 lần/ngày, hay giảm liều.

+ Bệnh nhân cao tuổi hay bệnh nhân yếu sức: Liều khởi đầu 0 5mg x 2 lần/ngày, nếu cần thiết, tăng liều từ từ thêm 0 5mg x 2 lần/ngày tới liều 1-2mg x 2 lần/ngày. Tăng liều quá 1,5mg x 2 lần/ngày, việc tăng liều phải được thực hiện cách quãng ít nhất 1 tuần.

suy gan và suy thận: Liều khởi đầu khuyên dùng của risperidon cho bệnh nhân suy thận hoặc suy gan là 0,5mg x 2 lần/ngày, nếu cần thiết, nên tăng liều từ từ thêm 0,5mg x 2 lần/ngày tới liều 1-2mg x 2 lần/ngày. Tăng liều quá 1,5mg x 2 lần/ngày, việc tăng liều phải được thực hiện cách quãng ít nhất 1 tuần.

Đau bụng là một tác dụng phụ thường gặp

Đau bụng là một tác dụng phụ thường gặp 

4. Chống chỉ định:

+ Nhạy cảm với risperidon hay bất kì thành phần nào của thuốc

+ Dùng quá liều barbiturat, chế phẩm có thuốc phiện hoặc rượu

5. Phụ nữ có thai và cho con bú:

Phụ nữ có thai: Risperidon qua được nhau thai vào chuột con. Không có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ mang thai Risperidon chỉ được sử dụng trong thời kỳ mang thai khi lợi ích của thuốc đối với người mẹ vượt trội so với khả năng gây nguy hại cho bào thai.

Phụ nữ cho con bú: Trên những nghiên cứu trên động vật, risperidon và 9-hydroxyrisperidon được bài tiết vào trong sữa Risperidon và 9-hydroxyrisperidon cũng bài tiết vào trong sữa mẹ Vì vậy, phụ nữ đang điều trị với risperidon không nên cho con bú.

6. Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc:

Risperidon có thể làm giảm khả năng phán đoán, suy nghĩ hoặc kỹ năng vận động, bệnh nhân nên thận trọng khi vận hành máy móc nguy hiểm, kể cả xe gắn máy, cho đến khi biết chắc rằng risperidon không gây các tác dụng không mong muốn nêu trên.

7. Tác dụng phụ:

- Thường gặp:

+ Thần kinh trung ương: Tăng kích thích lo âu ngủ gà triệu chứng ngoại tháp nhức đầu hội chứng Parkinson.

+ Tiêu hóa: táo bón buồn nôn nôn khó tiêu đau bụng chán ăn tăng tiết nước bọt đau răng

+ Hô hấp: viêm mũi ho viêm xoang viêm họng khó thở

+ Da: Ban da khô tăng tiết bã nhờn

+ Thần kinh - cơ - xương - khớp: Đau khớp.

tim mạch: Nhịp tim nhanh, hạ huyết áp thế đứng.

+ Mắt: Nhìn mờ.

+ Khác: Đau lưng đau ngực sốt mệt mỏi nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, rối loạn chức năng sinh dục.

- Hiếm gặp:

+ Thần kinh trung ương: Giảm tập trung trầm cảm lãnh đạm, phản ứng tăng trương lực, sảng khoái, tăng dục tình mất trí nhớ nói khó chóng mặt trạng thái sững sờ dị cảm lú lẫn

+ Tiêu hóa: Đầy hơi tiêu chảy tăng ngon miệng viêm miệng phân đen khó nuốt trĩ viêm dạ dày

+ Hô hấp: Thở nhanh, co thắt phế quản viêm phổi thở rít.

+ Da: Tăng hoặc giảm ra mồ hôi trứng cá rụng tóc lông.

tim mạch: Tăng huyết áp giảm huyết áp phù, blốc nhĩ thất nhồi máu cơ tim

+ Mắt: Rối loạn điều tiết, khô Mắt

+ Nội tiết và chuyển hóa: Giảm natri - huyết, tăng hoặc giảm cân tăng creatin phosphokinase, khát đái tháo đường tiết sữa không thuộc kỳ cữ, mất kinh đau
kinh, to vú đàn ông

+ Tiết niệu - sinh dục: Ðái dầm, đái ra máu, đái khó, đau vú ở phụ nữ chảy máu giữa kỳ kinh nguyệt chảy máu âm đạo

+ Huyết học: chảy máu cam ban xuất huyết thiếu máu

+ Khác: Rét run, khó chịu, triệu chứng giống bệnh cúm

8. Trình bày và hạn dùng:

+ Vỉ 10 viên. Hộp 2 vỉ, 4 vỉ, 6 vỉ.

+ Chai 50 viên, 100 viên. Hộp 1 chai.

+ Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật