Prednisone 5mg - Thuốc có tác dụng chống viêm và ức chế miễn dịch

Prednisone 5mg là thuốc được chỉ định khi cần đến tác dụng chống viêm và ức chế miễn dịch: Viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ toàn thân, một số thể viêm mạch; viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nút... Dưới đây là những thông tin cơ bản về thuốc bạn đọc cần chú ý.

Thông tin cơ bản và hướng dẫn sử dụng thuốc Prednisone 5mg

1. Chỉ định

Prednisone được chỉ định khi cần đến tác dụng chống viêm và ức chế miễn dịch:

viêm khớp dạng thấp lupus ban đỏ toàn thân một số thể viêm mạch; viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nút bệnh sarcoid hen phế quản viêm loét đại tràng thiếu máu tan huyết giảm bạch cầu hạt và những bệnh dị ứng nặng gồm cả phản vệ.

ung thư như bệnh bạch cầu cấp u lympho ung thư vúung thư tuyến tiền liệt ở giai đoạn cuối.

Prednisone 5mg là thuốc có tác dụng chống viêm và ức chế miễn dịch

Prednisone 5mg là thuốc có tác dụng chống viêm và ức chế miễn dịch

2. Đóng gói

+ Vỉ 10 viên. Hộp 20 vỉ.

+ Chai 200 viên.

3. Công thức

Prednisone 5mg

Tá dược vừa đủ .........................................1 viên.

(Lactose tinh bột ngô, sodium starch glycolate, povidone magnesium stearate).

4. Dược lực học

Prednisone là một glucocorticoid có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch

5. Dược động học

Prednisone được hấp thu nhanh qua đường uống thuốc được chuyển hóa ở gan và những chất chuyển hóa ở gan được bài tiết qua nước tiểu

6. Chống chỉ định

quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.

nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não

nhiễm trùng da do virus nấm hoặc lao.

rối loạn tâm thần không điều trị.

+ Ðang dùng vaccin virus sống.

7. Tác dụng phụ

- Những tác dụng không mong muốn thường xảy ra nhiều nhất khi dùng prednisone liều cao và dài ngày.

- prednisone ức chế tổng hợp prostaglandin và như vậy làm mất tác dụng của prostaglandin trên đường tiêu hóa tức là làm mất tác dụng ức chế tiết acid dạ dày và bảo vệ niêm mạc dạ dày

- Thường gặp:

+ Thần kinh trung ương: mất ngủ thần kinh dễ bị kích động.

+ Tiêu hóa: tăng ngon miệng khó tiêu

+ Da: rậm lông

nội tiết và chuyển hóa: đái tháo đường

+ Thần kinh - cơ và xương: đau khớp.

+ Mắt: đục thủy tinh thể glôcôm.

+ Hô hấp: chảy máu cam

- Ít gặp:

+ Thần kinh trung ương: chóng mặt cơn co giật loạn tâm thần, giả u não nhức đầu thay đổi tâm trạng mê sảng ảo giác, sảng khoái.

tim mạch: phù, tăng huyết áp

+ Da: trứng cá teo da, thâm tím tăng sắc tố da

+ Nội tiết và chuyển hóa: hội chứng dạng Cushing, ức chế trục tuyến yên - thượng thận chậm lớn, không dung nạp glucose giảm kali - huyết, nhiễm kiềm vô kinh giữ natri và nước, tăng glucose huyết.

+ Tiêu hóa: loét dạ dày - tá tràng buồn nôn nôn chướng bụng viêm loét thực quản viêm tụy

+ Thần kinh - cơ và xương: yếu cơ, loãng xương, gẫy xương.

+ Khác: phản ứng quá mẫn.

- Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

8. Thận trọng

+ Sử dụng thận trọng ở những người bệnh loãng xương người mới nối thông (ruột, mạch máu), rối loạn tâm thần, loét dạ dày loét tá tràng, đái tháo đường tăng huyết áp suy gan suy thận suy tim nhược cơ nặng và trẻ đang lớn.

+ Do nguy cơ có những tác dụng không mong muốn, nên phải sử dụng thận trọng corticosteroid toàn thân cho người cao tuổi, với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể được.

suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress

+ Khi dùng liều cao, có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vaccin.

+ Trong chế độ ăn cần hạn chế dùng muối.

+ Thời kỳ mang thai - cho con bú: Phụ nữ mang thai và cho con bú: chỉ sử dụng thuốc khi thật cần thiết.

9. Tương tác

+ Prednisone tác động đến chuyển hóa của cyclosporine erythromycin phenobarbital phenytoin Carbamazepin ketoconazol, rifampicin.

+ Phenytoin, phenobarbital, rifampicin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của prednisone.

+ Prednisone có thể gây tăng glucose huyết nên cần dùng liều insulin cao hơn.

+ Tránh dùng đồng thời prednisone với thuốc chống viêm không steroid vì có thể gây loét dạ dày

10. Quá liều và cách xử trí

+ Những triệu chứng quá liều gồm biểu hiện hội chứng dạng Cushing yếu cơloãng xương chỉ xảy ra khi dùng thuốc dài ngày.

+ Trong những trường hợp này cần cân nhắc để có quyết định đúng đắn tạm ngừng hoặc ngừng hẳn việc dùng thuốc

Mất ngủ là một tác dụng phụ thường gặp khi dùng thuốc

Mất ngủ là một tác dụng phụ thường gặp khi dùng thuốc

11. Cách dùng

- Theo chỉ dẫn của bác sỹ.

- Tùy vào tình trạng bệnh và đáp ứng của bệnh nhân.

- Khi cần phải điều trị trong thời gian dài, dùng 1 liều duy nhất vào buổi sáng. Giảm liều từ từ khi ngưng thuốc.

- Sau khi đạt được đáp ứng mong muốn nên xác định liều thấp nhất có hiệu quả.

- Liều dùng cho người lớn:

+ Bệnh lý mãn tính (rối loạn nội tiết, huyết học, bệnh da): liều khởi đầu 5 - 10mg/ngày và điều chỉnh đến liều thấp nhất có hiệu quả.

+ Quá sản bẩm sinh tuyến thượng thận: 2 5 - 10mg/ngày.

+ Tình trạng dị ứng thấp khớp cấp: 20 - 30mg/ngày.

+ Bệnh trầm trọng (bệnh chất tạo keo): liều khởi đầu 30mg/ngày.

12. Hạn dùng và bảo quản

+ Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc hết hạn dùng.

+ Bảo quản: Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C.

+ Tiêu chuẩn: TCCS.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật