Một số lưu ý khi sử dụng Gatifloxacin (thuốc tiêm)

Gatifloxacin (thuốc tiêm)

Gatifloxacin có thể kéo dài khoảng QTc của điện tâm đồ ở một số bệnh nhân, làm tăng nguy cơ loạn nhịp thất bao gồm xoắn đỉnh; rối loạn glucose máu, bao gồm hạ đường huyết; viêm gân, đứt gân; bệnh lý thần kinh ngoại biên bao gồm cả co giật tăng áp lực nội sọ và rối loạn tâm thần; các bệnh về xương, bao gồm chứng loạn dưỡng sụn; phản ứng quá mẫn nghiêm trọng có thể gây tử vong (như nhiễm độc hoại tử biểu bì, hội chứng Stevens - Johnson; viêm mạch; viêm phổi dị ứng viêm thận kẽ; suy thận cấp; viêm gan vàng da hoại tử gan;...); viêm đại tràng giả mạc dao động từ mức độ nhẹ đến đe dọa tới tính mạng.

CHỈ ĐỊNH

Chỉ định cho bệnh nhân ≥ 18 tuổi để điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra như viêm phổi mắc phải ở cộng đồng, đợt bội nhiễm của viêm phế quản mạn tính viêm xoang cấp, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng nhiễm khuẩn tiết niệu không biến chứng (viên bàng quang) và có biến chứng viêm thận - bể thận lậu niệu đạo không biến chứng, lậu trực tràng ở nam, lậu cổ tử cung và lậu trực tràng ở nữ.

Gatifloxacin (thuốc tiêm)

Gatifloxacin (thuốc tiêm)

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Chống chỉ định với người quá mẫn với gatifloxacin, các thuốc kháng sinh khác thuộc nhóm quinolon hay bất kỳ thành phần nào của thuốc

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Dùng 1 lần/ ngày. Những khuyến cáo này áp dụng cho các bệnh nhân có hệ số thanh thải creatinin ≥ 40ml/ phút; với những bệnh có hệ số thanh thải creatinin < 40ml/ phút, cần điều chỉnh liều. Gatifloxacin khi dùng không ảnh hưởng bởi thức ăn, kể cả sữachế độ ăn bổ sung canxi

Liều khuyến cáo

Đợt bội nhiễm của viêm phế quản mạn tính: 400mg/ ngày trong 5 ngày.

Viêm xoang cấp tính: 400mg/ ngày trong 10 ngày.

Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng: 400mg/ ngày trong 7-14 ngày.

Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng: 400mg trong 7-10 ngày.

Nhiễm trùng đường tiết niệu không biến chứng(viêm bàng quang): 400mg hoặc 200mg, liều duy nhất trong 3 ngày.

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu phức tạp: 400mg trong 7-10 ngày.

Viêm bể thận cấp tính: 400mg trong 7-10 ngày.

Bệnh lậu niệu đạo không biến chứngở nam giới; bệnh lậu cổ tử cung và trực tràng ở phụ nữ: Liều duy nhất 400mg.

Hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận: Liều lượng Gatifloxacin cần được hiệu chỉnh cho các bệnh nhân có hệ số thanh thải creatinin < 40ml/ phút, kể cả những bệnh nhân đang thẩm tách máu và đang thẩm phân phúc mạc ngoại trú dài ngày.

Không cần hiệu chỉnh liều cho những chế độ dùng liều một lần (liều đơn độc 400mg để điều trị những bệnh nhân nhiễm khuẩn và nhiễm lậu đường tiết niệu không biến chứng), hay chế độ 200mg mỗi ngày trong 3 ngày để điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu không biến chứng trên bệnh nhân suy thận

Lưu ý khi dùng thuốc: Cần uống Gatifloxacin ít nhất 4 giờ trước hay sau khi dùng sulfate sắt và các thuốc bổ có chứa kẽm, magiê hoặc sắt (như các sản phẩm nhiều vitamin). Cần uống Gatifloxacin ít nhất 4 giờ trước khi uống thuốc kháng a-xít có chứa nhôm/ magiê.

TÁC DỤNG PHỤ

Thuốc có thể làm thay đổi lượng đường trong máu, gây ra các tác dụng phụ như run rẩy chóng mặt hoặc đầu lâng lâng, ra mồ hôi căng thẳng hoặc dễ cáu kỉnh, thay đổi đột ngột hành vi hay tâm trạng đau đầu tê hoặc ngứa ran xung quanh miệng, yếu ớt da nhợt nhạt, đói, chuyển động vụng về hoặc bị giật, nhầm lẫn co giật mất ý thức, ngứa, sưng, hoặc cảm giác khó chịu ở âm đạo đau bụng ăn mất ngon, thay đổi vị giác ợ nóng đầy hơi tiêu chảy táo bón tiểu đau có vết loét hoặc mảng trắng trong miệng đau lưỡi mệt mỏi chuột rút ở chân đau cơ hoặc đau khớp ù tai da khô sốt, ớn lạnh viêm họng phát ban hoặc nổi mụn trên da, nổi mề đay sưng mặt cổ họng, lưỡi, môi Mắt tay, chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân khó thở hoặc khó nuốt nghẹt cổ họng khàn tiếng tức ngực, nhịp tim bất thường ngất xỉu hoang tưởng, ảo giác, lo lắng khó ngủ hoặc khó duy trì giấc ngủ gặp ác mộng vàng da hoặc mắt, đau, rát, tê, yếu hoặc ngứa ran ở bàn tay hoặc bàn chân, lắc không kiểm soát được một phần cơ thể, phân có máu nước tiểu có màu sẫm, giảm tiểu tiện giảm cân nhanh chóng. Cần gặp bác sĩ nếu các triệu chứng trở nên nghiêm trọng.

LƯU Ý

Trước khi dùng gatifloxacin, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với gatifloxacin (Tequin, Zymar); kháng sinh quinolon khác bao gồm cinoxacin (Cinobac) ciprofloxacin (Ciloxan, Cipro), enoxacin (Penetrex), gemifloxacin (Factive), levofloxacin (Iquix, levaquin, Quixin), Lomefloxacin (Maxaquin) moxifloxacin (Avelox, Vigamox), a-xít nalidixic (NegGram), norfloxacin (Noroxin) ofloxacin (Floxin, Ocuflox), sparfloxacin (Zagam), trovafloxacin và alatrofloxacin kết hợp (Trovan) hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác và các thuốc bạn đang dùng hoặc dự định dùng. Nói với bác sĩ nếu bạn hay bất cứ ai trong gia đình bạn có hay đã từng có khoảng QT kéo dài, điện tâm đồ bất thường (ECG, EKG; kiểm tra nhịp tim).

Nói với bác sĩ nếu gần đây bạn có cơn đau tim có hoặc đã từng có nhịp tim chậm; mức kali trong máu thấp; xơ vữa động mạch não; bệnh tiểu đường; co giật; suy tim bệnh thận hoặc bệnh gan Nếu bạn đang có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, cho bác sĩ hoặc nha sĩ biết bạn đang sử dụng gatifloxacin. Thuốc có thể gây chóng mặt choáng váng buồn ngủ. Không lái xe, vận hành máy móc hoặc tham gia vào các hoạt động đòi hỏi sự tỉnh táo hoặc phối hợp cho đến khi tác dụng này của thuốc chấm dứt.

Gatifloxacin có thể làm cho da bạn nhạy cảm với ánh sáng mặt trời, cần có kế hoạch tránh tiếp xúc không cần thiết hoặc kéo dài với ánh sáng mặt trời hoặc ánh sáng cực tím nhân tạo (giường tắm nắng) và mặc quần áo bảo hộ, đeo kính mát và dùng kem chống nắng Hãy gọi cho bác sĩ nếu da đỏ lên, nổi mụn nước hoặc xây xước trong quá trình điều trị. Mức đường huyết có thể tăng hoặc giảm trong quá trình điều trị với gatifloxacin. Nói chuyện với bác sĩ về cách theo dõi lượng đường trong máu trong thời gian điều trị và các việc cần làm nếu lượng đường trong máu tăng hoặc giảm.

Nói với bác sĩ nếu bạn đã từng bị viêm gân, thường xuyên tham gia vào các hoạt động thể thao hoặc nếu bạn đang dùng steroid đường uống như methylprednisolone (Medrol) và prednisone (Deltasone). Bạn có thể bị viêm gân trong khi sử dụng gatifloxacin.

Phụ nữ có thai: Không có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát ở phụ nữ mang thai chỉ sử dụng gatifloxacin trong quá trình mang thai khi lợi ích cho mẹ vượt quá nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi

Bà mẹ cho con bú: Không biết thuốc có bài tiết trong sữa mẹ hay không. Vì có nhiều thuốc được bài tiết vào sữa mẹ, nên thận trọng khi dùng gatifloxacin cho người cho con bú.

Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của gatifloxacin không được thành lập ở bệnh nhân

Người cao tuổi: Do người già có nhiều khả năng bị suy thận, cần thận trọng trong việc lựa chọn liều, nên theo dõi chức năng thận thường xuyên.

QUÁ LIỀU

Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

BẢO QUẢN

Bảo quản thuốc trong ngăn mát tủ lạnh hoặc ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh nguồn nhiệt. Không đông lạnh gatifloxacin.

TƯƠNG TÁC

Không gặp tương tác có ý nghĩa của Gatifloxacin trên người khoẻ mạnh. Không cần điều chỉnh liều khi dùng Gatifloxacin với cimetidin midazolam theophylin, warfarin hay khi cho bệnh nhân tiểu đường dùng đồng thời glyburide, sulfate sắt hay chế độ ăn có bổ sung kẽm magiê hoặc sắt (ví dụ các chế phẩm có nhiều vitamin), có thể dùng trước hay sau Gatifloxacin 4 giờ, các kháng a-xít có chứa nhôm, magiê có thể dùng sau Gatifloxacin 4 giờ đều không gây ra tương tác dược động học có ý nghĩa.

Dùng đồng thời Gatifloxacin với digoxin không gây ra sự thay đổi có ý nghĩa nào về dược động học của gatifloxacin; tuy nhiên cũng đã ghi nhận có sự tăng nồng độ digoxin ở trong 3/11 bệnh nhân; vì vậy cần giám sát kỹ các dấu hiệu và/ hoặc triệu chứng ngộ độc digoxin.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật