Velcade và các thông tin cơ bản về thuốc bạn đọc cần chú ý

Velcade là thuốc có công dụng trong điều trị đa u tủy, u lympho tế bào mantle đã nhận được ít nhất 1 đợt điều trị trước đó. Dưới đây là những thông tin cơ bản về thuốc mà bạn đọc nên lưu ý.

Thông tin cơ bản về thuốc Velcade

+ Nhà sản xuất: Janssen-Cilag.

+ Nhà phân phối: DKSH.

Thành phần: Mỗi lọ: Bortezomib 1mg hoặc 3 5mg

1. Chỉ định, công dụng

Đa u tủy. U lympho tế bào mantle đã nhận được ít nhất 1 đợt điều trị trước đó.

Thuốc Velcade điều trị đa u tủy, u lympho tế bào mantle

Thuốc Velcade điều trị đa u tủy, u lympho tế bào mantle

2. Liều dùng, hướng dẫn sử dụng

Đơn trị liệu: Đa u tủy tái phát và u lympho tế bào mantle: 1.3mg/m2/liều, tiêm tĩnh mạch 1 lần 3 - 5 giây qua cathéter tĩnh mạch ngoại biên hoặc trung ương, 2 lần/tuần trong 2 tuần (ngày 1, 4, 8, 11), tiếp theo nghỉ 10 ngày (ngày 12 - 21). Khi liệu trình kéo dài hơn 8 chu kỳ: dùng liều chuẩn hoặc duy trì liều mỗi tuần 1 lần trong 4 tuần (ngày 1, 8, 15, 22) tiếp theo nghỉ 13 ngày (ngày 23 - 35). Ngưng ít nhất 72 giờ giữa 2 liều điều trị liên tiếp. Ngưng thuốc khi có ghi nhận độc tính không thuộc hệ tạo máu mức độ 3 hoặc thuộc hệ tạo máu mức độ 4. Khi độc tính đã được giải quyết, điều trị lại phải giảm liều 25%. Bệnh nhân suy gan trung bình-nặng: khởi đầu 0.9mg/m2, giảm liều dần đến 0.7mg/m2 và đến 0.5mg/m2 để kiểm soát độc tính.

+ Liệu pháp kết hợp: Đa u tủy chưa được điều trị trước đó: tiêm tĩnh mạch nhanh trong 3-5 giây liều duy nhất 1.3mg/m2 x 2 lần/tuần/chu kỳ 1 - 4 (ngày 1, 4, 8, 11, 22 25 29, 32 mỗi chu kỳ) và x 1 lần/tuần/chu kỳ 5 - 9 (ngày 1, 8, 22, 29 mỗi chu kỳ), với uống melphalan 9mg/m2 và prednisone 60mg/m2 (ngày 1, 2, 3, 4 tuần 1 mỗi chu kỳ). Nếu giảm bạch cầu trung tính hoặc tiểu cầu độ 4 kéo dài hoặc giảm tiểu cầu kèm xuất huyết trong chu kỳ trước: giảm liều melphalan 25% vào chu kỳ tiếp theo, tiểu cầu ≤ 30x109/L hoặc ANC ≤ 0.75x109/L vào ngày sử dụng Velcade (ngoài ngày 1): hoãn sử dụng Velcade. Nếu hoãn sử dụng vài liều Velcade trong 1 chu kỳ (≥ 3 liều khi dùng 2 lần/tuần hoặc ≥ 2 liều khi dùng 1 lần/tuần): giảm liều Velcade còn 1 mg/m2 hoặc còn 0.7mg/m2. Hoãn sử dụng Velcade đến khi triệu chứng của độc tính không thuộc huyết học độ ≥ 3 được giải quyết đến độ 1 hoặc trở về ban đầu, sau đó có thể dùng lại với liều giảm còn 1mg/m2, hoặc còn 0.7mg/m2.

3. Chống chỉ định

Tăng nhạy cảm với bortezomib, boron hoặc manitol.

4. Thận trọng

Không tiêm vào khoang dưới nhện của tủy sống Bệnh nhân bệnh thần kinh ngoại biên, rối loạn ở phổi, giảm tiểu cầu có tác dụng phụ đường tiêu hóa có tiền sử ngất dùng thuốc có liên quan với hạ áp, bị mất nước có yếu tố nguy cơ xuất hiện hoặc đang có bệnh tim suy gan vừa - nặng. Nên xét nghiệm thông số huyết đồ suốt quá trình điều trị. H/c ly giải khối u có thể xảy ra ở bệnh nhân có tổng khối tế bào ác tính lớn trước điều trị. Hội chứng bệnh não chất trắng có thể phục hồi hiếm gặp. Khi điều hành máy móc, lái xe. Độ an toàn & hiệu quả ở trẻ em chưa được thiết lập. Tránh có thai và cho con bú trong lúc điều trị.

Thiếu máu là một phản ứng phụ khi dùng thuốc

Thiếu máu là một phản ứng phụ khi dùng thuốc

5. Phản ứng phụ

Thiếu máu, giảm tiểu cầu giảm bạch cầu giảm bạch cầu trung tính, giảm lympho bào, giảm toàn bộ huyết cầu, loạn nhịp tim nhịp tim nhanh rung nhĩ hồi hộp suy tim đợt kịch phát phù phổi nhìn mờ viêm và kích thích kết mạc táo bón tiêu chảy/tiêu lỏng buồn nôn nôn đau dạ dày-ruột đau bụng khó tiêu đau họng - thanh quản trào ngược dạ dày - thực quản ợ hơi chướng bụng loét dạ dàyloét miệng khó nuốt xuất huyết tiêu hóa xuất huyết trực tràng suy nhược, yếu sức mệt mỏi ngủ lịm, khó chịu, sốt, rét run, phù chi dưới, đau dây thần kinh đau ngực viêm đường hô hấp trên viêm mũi - họng viêm đường hô hấp dưới và nhiễm trùng phổi viêm phổi Herpes zoster, Herpes simplex, viêm phế quản đau dây thần kinh sau zona viêm xoang viêm họng nấm candida miệng viêm đường tiết niệu nhiễm trùng do đặt ống thông tiểu nhiễm khuẩnnhiễm khuẩn huyết viêm dạ dày - ruột, biến chứng do đặt ống thông tiểu, tăng ALT/AST/alkaline phosphatase/GGT, giảm ngon miệng và biếng ăn mất nước, tăng/hạ đường máu, hạ natri máu, đau các chi đau cơ đau khớp bệnh thần kinh ngoại biên dị cảm và loạn cảm giác choáng váng nhức đầu loạn vị giác, bệnh đa dây thần kinh ngất co giật lo lắng, thiểu năng và suy thận tiểu khó, tiểu máu chảy máu mũi ho khó thở khó thở gắng sức tràn dịch màng phổi sổ mũi phát ban ở da (có thể ngứa, hồng ban và viêm mạch cấp tính trên da), nổi mề đay, hạ huyết áp hạ huyết áp tư thế đứng/mọi tư thế, đốm xuất huyết.

6. Tương tác

Theo dõi khi dùng đồng thời: chất ức chế CYP3A4 mạnh (như ketoconazole ritonavir) thuốc uống trị đái tháo đường thuốc có liên quan bệnh đau thần kinh ngoại biên (như amiodarone, kháng virus isoniazid, nitrofurantoin hoặc statin), thuốc làm hạ HA. Chất kích thích CYP3A4 mạnh (như rifampicin, carbamazepine, phenytoin phenobarbital và St. John's Wort): có thể làm giảm hiệu quả của Velcade.

7. Trình bày, đóng gói, bảo quản

+ Bột pha tiêm: hộp 1 lọ 5mL chứa 1mg, hộp 1 lọ 10mL chứa 3 5mg

+ Bảo quản: Không bảo quản lọ chưa mở nắp ở nhiệt độ trên 30 độ C. Giữ thuốc trong hộp để tránh ánh sáng.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật